UNIT 1 : BACK TO SCHOOL
(Trở lại trường)
A.FRIENDS (BẠN BÈ)
I.NEW WORDS:
- Still [stɪl] (adv): vẫn còn, vẫn
- Lots of [lɒtsəv] (adj): nhiều
= a lot of, many, much : nhiều
- Unhappy [ʌn'hᴂpɪ] (adj): buồn, bất hạnh
- Happy (adj): vui, hạnh phúc
- Miss [mɪs] (v): nhớ
- Diffierent (from) ['dɪfrənt] (adj): khác với
- The same .... as (adj): giống
- So (adv): cũng vậy
- Lunchroom ['lʌntʃru:m] (n): phòng ăn trưa
- Just fine [dɜʌstfɑɪn] (adj): rất khỏe
== very well
- Pretty ['prɪtɪ] (adv): khá, hơi
- Pretty good ['prɪtɪ gʊd] (adj): khá khỏe/tốt
- Be from (v): quê ở
II.GRAMMAR:
1.Present Simple Tense (Thì hiện tại đơn )
a.Form:
- Dạng khẳng định
S + V/ Vs/es
- I/ We/ You/ They/ Plural noun + V (bare Inf)
E.g: I get up early every day.(Tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
- She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + V_s/es
E.g: He gets up early every day.(Anh ấy thức dậy sớm mỗi ngày.)
- Dạng phủ định
S + do/ does + not + V ...
- I/ We/ You/ They/ Plural noun + do not (don't) + V
E.g: I do not get up early every day.(Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
I don't get up early every day.(Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
- She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + does not/ doesn't + V
E.g: He does not get up early every day.(Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
He doesn't get up early every day.(Anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
- Dạng nghi vấn:
Hỏi: Do/ Does + S + V ...?
Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don't/ doesn't.
- Do + I/ we/ you/ they/ plural noun + V ...?
E.g: Do you get up early every day?(Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
-Yes, I do.(Có, tôi thức dậy sớm mỗi ngày.)
-No, I don't.(Không, tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)
- Does + she/ he/ it/ singular noun/ uncountable noun + V ...?
E.g: Does he get up early every day?(Anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày không?)
-Yes, he does.(Có, anh ấy có thức dậy sớm mỗi ngày.)
-No, he doesn't.(Không, anh ấy không thức dậy sớm mỗi ngày.)
b,Usage (Cách dùng):
-Chân lý, sự thật hiển nhiên, tình huống lâu dài ở hiện tại.
E.g: The sun goes round the earth
Water freezes at 00C.
-Thói quen hay hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại . Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất thường được dùng trong cách dùng này.
E.g: He often wacthes TV.
***Lưu ý với động từ have
I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun/ Uncountable noun + has
Ví dụ:
I have long hair.(Tôi có mái tóc dài.)
He has brown eyes.(Anh ấy có đôi mắt màu nâu.)
2.Comparative of adjectives ( Cấp so sánh hơn của tính từ)
a. Tính từ ngắn
- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart
- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet
S + BE + short adj –ER +THAN + noun/pronoun
E.g: Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
b. Tính từ dài
- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous
- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)
Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:
clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)
S + BE + MORE + long-adj +THAN + noun/pronoun
E.g: - A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.)
- The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)
3.Indefinite quantifiers (từ chỉ lượng bất định ):
Many, much, a lot of, lots of (nhiều) là các từ chỉ lượng bất định, được dùng để chỉ một số lượng lớn người hoặc vật.
a/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
E.g: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
(Hoa không có nhiều bạn ờ Hà Nội)
Do you have many English books?
(Bạn có nhiều sách Tiếng Anh không?)
* Much: đứng trước danh từ không đếm được.
E.g: We don't have much time to waste.
(Chủng ta không có nhiều thì giờ để phung phí)
Do you spend much inonev on clothes?
(Bạn có tiêu nhiều tiền về quần áo không?)
b/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.
E.g: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.
(Chúng ta cần nhiều bút mực và bút chì)
*LƯU Ý: Dùng MUCH hoặc MANY (không dùng A LOT/ LOTS OF) trong câu khẳng định sau các trạng từ TOO, SO, AS.
E.g: He drinks too much coffee.
4. Adverbs TOO, SO:
Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.
1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.
Ex: Hoa is in class 7A. I am, too./ So am I
(Hoa ở lớp 7A. Tôi cũng vậy)
Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.
(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)
2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.
Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.
(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)
They studied hard last year. We did, too. / So did we.
(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)
B.NAME AND ADDRESS (Tên và địa chỉ)
I.NEW WORDS:
- Full name ['fʊǀ neɪm] (n): tên đầy đủ
- Family name ['fᴂməǀɪ neɪm] (n): họ
- Surname ['sɜ:neɪm] (n): họ
- Lastname ['la:st neɪm] (n): họ
- Forename ['fƆ:neɪm] (n): tên gọi
- Firstname ['fɜ:st neɪm] (n): tên gọi
- Middle name ['mɪdl neɪm] (n): tên (chữ) lót
- Market ['mɑ:kɪt] (n): chợ
- Movie ['mu:vɪ] (n): phim
- Movie theatre ['mu:vɪ Ɵɪətə] (n): rạp chiếu phim
- Theatre ['Ɵɪəətə] (n): rạp hát
- Survey ['sɜ:veɪ] (n): cuộc khảo sát
- Survey form ['sɜ:veɪ fƆ:m] (n): mẫu khảo sát
- Means [mi:nz] (n): phương tiện
- Transport ['trᴂnspƆ:t] (n): sự chuyên chở
= transportation
- Means of transport (n): phương tiện chuyên chở
- Distance ['dɪstəns] (n): khoảng cách
II.GRAMMAR:
1.Question words (Từ để hỏi):
- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)
- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.
a. Cấu trúc câu
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:
Question word + verb + object?
Ví dụ:
Who teach you English? (Ai dạy bạn tiếng Anh?)
Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:
Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?
Ví dụ:
Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)
When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)
b. Áp dụng
+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)
+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)
+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian
Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)
+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do
Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
+ Who (ai): được dùng để hỏi về người
Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)
+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức
Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
2.Ask and answer about distance ( Hỏi và trả lời về khoảng cach )
-Để hỏi khoảng cách giữa hai địa điểm, ta dùng:
How far is it from …to…?
-Trả lời: It is…..meter(s) /kilometer(s)
E.g: How far is it from your house to school?
It’s about one kilometer.
3.Ask and answer about means of transport (Hỏi và trả lời về phương tiện đi lại )
-Để hỏi người nào đó đi lại bằng phương tiện gì, ta dùng:
How + do/does + subject + Verb …?
-Trả lời: S + Verb …+ by+ phương tiên đi lại
E.g: How do you go to school ?
I go to school by bike.
C.EXCERCISES:
Bài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. .... class are you in?
- I'm in class 7B.
a. Where b. How many c. Which d. What's
2. Nam is a friendly person. He has .... friends.
a. some b. many c. few d. much
3. I like swimming and .... does my sister.
a. so b. too c. neither d. also
4. What is her .... name?
- Pham Thi Hoa.
a. last b. family c. full d. middle
5. When I'm away from home, I .... my family very much.
a. love b. miss c. like d. hate
6. Hoa lives .... Ha Noi, .... 12 Tran Hung Dao Street.
a. In - on b. in - at c. at - on d. on - at
7. .... is it from here to school? - About two kilometers.
a. How far b. How high c. How long d. How often
8. I'm very busy these days .
- ........ .
a. So I am b. I do, too c. Neither am I d. Me, too
Bài 2: Chia động từ.
1. Hoa (have).... a lot of friends in Hue.
2. She (be).... unhappy now. She (miss).... her parents in Hue.
3. Hoa (talk).... to Miss Lien at the moment?
4. (you be).... a new student?
- Yes. I (be).... in class 7B.
5. Hoa's old school (be).... small. It (not have).... many students.
6. I (walk).... to school every day, but today I (ride).... my bike to school.
7. We (not got).... to class on Sunday.
8. Where .... Hoa's parents (live).... ?
Bài 3: Ghép câu trả lời ở cột B tương ứng với câu hỏi ở cột A.
A B
1. How are you? a. By bus.
2. Are you a new student? b. It's Tran.
3. What is his family name? c. Fine, thanks.
4. What is your address? d. About one kilometer.
5. How do you go to school? e. It's Ok now.
6. How far is it? f. 6B Dien Bien Phu Street.
7. How is everything? g. Yes, I am.
8. Who are you phoning to? h. My brother.
Bài 4: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. is/ your/ how/ school/ to/ it/ far/ your/ from/ house?
2. your/ classmate/ where/ live/ does?
3. have/ any/ doesn't/ in/ she/ friends/ Ha Noi
4. new/ has/ a/ students/ of/ her/ school/ lot.
5. with/ her/ lives/ Hoa/ in/ uncle/ aunt Ha Noi/ and.
Bài 5: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hợp lý.
.... Hello, Nga. Nice to see you again.
.... Nice to meet you, Minh.
.... Hello, Phong.
.... Nice to see you. How are you?
.... Fine, thank. This s our new classmat. His name is Minh.
.... Nice to meetyou, too.
Bài 6: Dùng từ cho sẵn để hoàn tất đoạn văn. Sau đó trả lời câu hỏi.
any go far still
new with miss a lot of
My name is Nguyen Minh Trung. I am a (1).... student in class 7A. I a from Da Nang and my family (2).... live there. In Ho Chi Minh City, I live (3).... my grandparents at 21/3B Nguyen Trai Street. My new school is not (4).... from our house - about one kilometer, so I (5).... to school by bike. There are (6).... students in my new school. But I don't have (7).... friends. I am unhappy. I (8).... My parents, my sisters and my friends in Da Nang.
1. What is his full name?
2. Is he a new student?
3. Where is he from?
4. Who is he living with?
5. What is his address?
6. How far is it from his house to school?
7. How does he go to school?
8. Why is he unhappy.
D.ĐÁP ÁN
Câu 1:
1c 2b 3a 4c
5b 6b 7a 8d
Câu 2:
1. has 2. is-misses 3. is talking 4. are you - am
5.is - doesn't 6. walk - am riding 7. don't go 8. do...live
Câu 3:
1c 2g 3b 4f
5a 6d 7e 8h
Câu 4:
1. How far is it from your house to your school?
2. Where does your classmate live?
3. She doesn't have any friends in Ha Noi.
4. Her new school has a lot of students.
5. Hoa lives with her uncle and aunt in Ha Noi.
Câu 5:
Hello Phong
Hello Nga. Nice to see you again.
Nice to see you. How are you?
Fine thanks. This is our new classmate. His name is Minh.
Nice to meet you Minh.
Nice to meet you, too.
Câu 6:
1. new 2. still 3. with 4. far
5. go 6. a lot of 7. any 8. miss
Trả lời câu hỏi:
1. His full name is Nguyen Minh Trung.
2. Yes, he is.
3. He's from Da Nang.
4. He is living with his grandparents.
5. His address is 21/3B Nguyen Trai street.
6. It's about one kilometer.
7. He goes to school by bike.
8. He is unhappy because he doesn't have any friends and he misses his parents, his siters and his friends in Da Nang.