UNIT
12: THE ASIAN GAME
A. Từ vựng
Intercultural /ˌɪntəˈkʌltʃərəl/ (adj) đa văn hoá |
|
Solidarity /ˌsɒl.ɪˈdær.ə.ti/ (n) sự thống nhất, đoàn kết I expect
that after this conference, they will acquire the solidarity in marketing strategy. |
|
Decade /ˈdek.eɪd/
(n) thập kỉ It takes decades for you to rebuild this giant tower. |
|
Aspect /ˈæs.pekt/ (n) khía cạnh, mặt |
|
Weightlifting /ˈweɪtˌlɪf.tɪŋ/
(n) môn nâng tạ |
|
Wrestling /ˈres.lɪŋ/ (n) đấu vật |
|
Hockey /ˈhɒk.i/
(n) khúc côn cầu
I often play hockey with my dad in my free time. |
|
Squash /skwɒʃ/ (n) bóng quần
Squash
is not as popular as football. |
|
Rugby /ˈrʌɡ.bi/ (n) bóng bầu dục She plays rugby every friday with her dad. |
|
Fencing /ˈfen.sɪŋ/ (n) đấu kiếm Fencing facilities in the USA are better than those
in Vietnam. |
|
Billiards /ˈbɪl.i.ədz/ (n) bi-a He hardly ever loses when playing billiards. |
|
Gymnasium /dʒɪmˈneɪ.zi.əm/ (n) phòng tập thể
dục |
|
Gymnast /ˈdʒɪm.næst/ (n) chuyên viên thể
dục Dec has always dreamed of becoming a gymnast. |
|
Upgrade /ʌpˈɡreɪd/ (v) nâng cấp It's very simple to upgrade this software. This barn needs upgrading. There is not enough space for the cattle |
|
Recruit /rɪˈkruːt/ (v) tuyển dụng The company recruits 20 new staff each year. |
|
B. Ngữ pháp:
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1.
Định nghĩa:
- Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là
một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
+ The girl who sits next to you looks cute
(
Cô gái ngồi cạnh bạn nhìn đáng yêu đấy)
- Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ
quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
- Các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose
hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.
2.
Các loại đại từ, trạng từ quan hệ:
- WHO: đại từ
quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân
ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
...
N (person) + who +V...
Ví dụ:
+ The man who has just talked to you is very
rich.
(Người
đàn ông mà vừa nói chuyện với bạn rất giàu)
+ Harley who owns this car is the daughter of
the president.
(Harley
người sở hữu cái xe này là con gái của tổng thống)
- WHOM: đại từ
quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó
...
N (person) + whom + S + V...
Ví dụ:
+ I’ve just talked to the man whom you hung out
with last night
(Tôi
vừa nói chuyện với người đàn ông mà tối qua bạn đi chơi cùng)
+ The girl whom you saw yesterday is my
niece.
(Cô
bé mà bạn nhìn thấy hôm qua là cháu gái tôi)
- WHOSE: là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu và luôn đi
kèm một danh từ
...
N (person/ thing) + whose + N + V...
Ví dụ:
+ The man whose car is under repair is my
uncle.
(
Người đàn ông có cái xe đang sửa chữa là bác tôi)
+ Whose house is this?
(Nhà
của ai đây?)
- WHICH: đại từ
quan hệ chỉ vật đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ
đứng sau nó.
...
N (person) + which + S + V...
...
N (person) + which + V + O...
Ví dụ:
+ The table which my dad brought yesterday
was made of wood.
(Cái
bàn bố tôi mua hôm qua được làm bằng gỗ)
+ I love the book which you gave me on my
birthday.
(Tôi
thích quyển sách mà bạn tặng hôm sinh nhật tôi)
- THAT: That là đại
từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which
trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
+ My mom is the woman that I admire the most.
(Mẹ
tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất)
+ That is my favorite book.
(Đó
là quyển sách yêu thích của tôi)
*Note:
không dùng THAT trong các trường hợp sau:
+ Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
+ Khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)
+ Khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, thay
vào đó dùng Which để thay thế.
+ Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi
kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)
- WHEN: trạng từ
quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ
sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. Có thể dùng at/on/ in which, then thay cho
When.
...
N (time) + when + S + V...
Ví dụ:
+ Tet holiday is the time when people gather
with their family.
(Kì nghỉ tết là thời gian mà mọi người quây quần bên
gia đình của họ)
- WHERE: trạng từ
quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho
at/ in/ to which, there.
...
N (place) + where + S + V...
Ví dụ:
+ This is the place where we first met.
(Đây
là nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên)
+ Do you know the country where I was born?
(Bạn
có biết đất nước nơi tôi được sinh ra không?)
- WHY: trạng từ
quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
...
N (reason) + why + S + V...
Ví dụ:
+ Do you know the reason why she left?
(Bạn
có biết lí do vì sao cô ấy bỏ đi không?)
+ Tell me the reason why you choose to study
this
(Nói
cho tôi biết lí do vì sao bạn chọn học cái này)
LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1.
Khi nào được lược bỏ đại từ quan hệ:
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM… khi
nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không
được bỏ)
Ví dụ:
+ This is the book which I brought last night
(Nếu
tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)
-> This is the book I brought last night
+ The girl who is standing next to you is my
classmate.
(Cô
gái đứng cạnh bạn là bạn cùng lớp với tôi)
-> The girl standing next to you is my
classmate.
2.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Dùng cụm V-ing:
có thể rút gọn đại từ quan hệ bằng cụm v-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động
Ví dụ:
+ The girl who is standing next to you is my
classmate.
(Cô
gái đứng cạnh bạn là bạn cùng lớp với tôi)
-> The girl standing next to you is my
classmate.
- Dùng cụm phân từ hai:
có thể rút gọn đại từ quan hệ bằng cụm phân từ hai khi mệnh đề ở dạng bị động.
Ví dụ:
+ The car which is being repaired belongs to
my uncle.
(Cái
xe đang bị sửa chữa thuộc về bác tôi)
-> The car repaired belongs to my uncle.
- Dùng động từ nguyên mẫu
thêm to (to V-inf):
+ Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như
only, last..., số thứ tự như first, second...
Ví dụ:
+He is the only man who left the ship
(Anh
ta là người duy nhất rời thuyền)
-> He is the only man to leave the ship.
+ Neil Armstrong is the first man who walks
on the Moon.
(
Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng)
-> Neil Armstrong is the first man to walk
on the Moon.
+ Động từ là HAVE/HAD
Ví dụ:
He had something that he could/ had to do
(Anh
ta có việc gì đó phải làm)
-> He had something to do
+ Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
Ví dụ:
There are
six letters which have to be sent today.
(Có
6 lá thư cần được gửi đi hôm nay)
-> There are six letters to be sent
today.
*Note:
Trong phần to V-inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for
sb trước to V-inf.
Ví dụ:
We have some comic books that children can
read.
(Chúng
tôi có vài quyển truyện tranh mà trẻ con có thể đọc được)
-> We have some picture books for children to
read.
Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung
chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra.
Ví dụ:
Studying abroad is a wonderful experience that
we should consider.
(Du
học là 1 trải nhiệm tuyệt vời mà chúng ta nên cân nhắc)
Studying abroad is a wonderful experience (for us)
to consider.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem
xuống cuối câu.
Ví dụ:
We have a peg on which we can hang our coat.
(Chúng
tôi có 1 cái móc có thể treo áo lên)
-> We have a peg to hang our coat on.
C. Bài tập luyện tập:
1. A. concerned B. raised C.
developed D. maintained
2. A. hurry B. under C. pressure D. rush
Choose the word that is stressed differently from
the rest:
3. A. restaurant B.
assistance C. usually D. compliment
4. A. suppose B.
problem C.
minute D.
dinner
Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that
best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:
5. The man the building is my brother.
A. designing B.
to design C.
designed D. will design
6. The mother asked her son he had been the day before.
A. when B.
which C. where D. whom
7. Nam was the only person the ship.
A. leaving B.
to leave C. left D. will leave
8. The proposal by the environmentalists to grow
more trees has received approval from the council.
A. which suggested B.
suggesting C. be suggested D. suggested
9. I don't like the boy _______ Sue is going out
with.
A. who B.
whom C. that D. whose
10. Did you see the beautiful dress _______ she wore
yesterday.
A. which B.
who C. when D. on which
11. He arrived with a friend ______ outside in the
car.
A. be waiting B. waited C. waiting D. should wait
12. The children often go swimming on Sundays. They
have much free time then.
A.The children often go swimming on Sundays that
they have much free time then.
B.The children often go swimming on Sundays which
they have much free time then.
C.The children often go swimming on Sundays when
they have much free time then.
D.The children often go swimming on Sundays when
they have much free time.
13. Someone is phoning you. He looked for you three
hours ago.
A. Someone is phoning you and looking for you for 3
hours.
B. The person who looked for you 3 hours ago is
phoning you.
C. The one looked for you 3 hours ago is phoning
you.
D. He is phoning you and looked for you 3 hours ago.
14. The
newspaper _______ we subscribe is delivered regularly.
A. which B. that C. to which D. with which
15. The volunteers, ______ enthusiasm was obvious,
finished the work quickly.
A. whom B. who C. of which D. whose
Đáp
án
1. C. developed
-ed
phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/
2. C.pressure
-s phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/
3. B. assistance trọng âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào
âm đầu
4. A. suppose trọng
âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm đầu
5. A. designing rút gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở
dạng chủ động
6. C. where trạng
từ quan hệ chỉ nơi chốn.
7. B. to leave rút
gọn mệnh đề quan hệ dạng V-inf
8. D. suggested rút
gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng bị động
9. B. whom đại
từ quan hệ chỉ người, có vai trò như tân ngữ (object), không phải chủ ngữ
(subject) nên không chọn who
10. A. which đại
từ quan hệ chỉ vật
11. C. waiting rút
gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng chủ động
12. D viết
lại câu với trạng từ quan hệ chỉ thời gian WHEN
13. B. viết
lại câu với đại từ quan hệ WHO
14. C. to which đại
từ quan hệ chỉ vật, có thêm “to” do có cụm cố định “subscribe + to something”
15. D. whose đại từ quan hệ chỉ sở hữu
D. Tips:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng
âm
- Nắm chắc cách dùng, nhận biết về các loại đại từ
quan hệ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh được nêu trên
- Nắm chắc cách rút gọn mệnh đề quan hệ
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp
án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
~Chúc các bạn học tốt~