UNIT 12: THE ASIAN GAME

A. Từ vựng

Intercultural

/ˌɪntəˈkʌltʃərəl/

(adj) đa văn hoá

The Asian game aims to promote intercultural understanding.
Á vận hội có mục đích là tăng cường hiểu biết đa văn hoá.
She has an intercultural background.
Cô ấy có lai lịch đa văn hoá.

 

Solidarity

/ˌsɒl.ɪˈdær.ə.ti/

(n) sự thống nhất, đoàn kết

The purpose of the speech was to show solidarity with the country's leaders.
Mục đích của bài diễn thuyết là để chứng minh sự thống nhất giữa các lãnh đạo các nước .

I expect that after this conference, they will acquire the solidarity in marketing strategy.
Tôi mong rằng sau hội nghị này, họ sẽ đạt được sự thống nhất trong chiến lược marketing.

 

Decade

/ˈdek.eɪd/

(n) thập kỉ

Air traffic has increased 30% in the last decade.
Hàng không tăng trưởng 30% trong thập kỉ qua.

It takes decades for you to rebuild this giant tower.
Cần đến cả thập kỉ để bạn có thể xây lại toà tháp khổng lồ này.

 

Aspect

/ˈæs.pekt/

(n) khía cạnh, mặt

Which aspects of the job do you most enjoy?
Bạn thích khía cạnh nào của công việc nhất?
Thanks to advanced technology, almost every aspect of life is improved.
Nhờ có công nghệ hiện đại, gần như mọi khía cạnh cuộc sống đều được cải thiện.

 

Weightlifting

/ˈweɪtˌlɪf.tɪŋ/

(n) môn nâng tạ

He has won 2 gold medals in weightlifting.
Anh ấy đã dành được 2 huy chương vàng môn nâng tạ.
Weightlifting is one of his favorite sports.
Nâng tạ là 1 trong những môn thể thao yêu thích của anh ấy.

 

Wrestling

/ˈres.lɪŋ/

(n) đấu vật

Wrestling is one of his favorite sports.
Đấu vật là 1 trong những môn thể thao yêu thích của anh ấy.
Some people think that wrestling is too aggressive.
Có những người cho rằng đấu vật rất bạo lực.

 

Hockey

/ˈhɒk.i/  

(n) khúc côn cầu


Hockey is one of the favorite sports in the USA.
Khúc côn cầu là 1 trong những môn thể thao được yêu thích tại Mĩ.

I often play hockey with my dad in my free time.
Tôi thường chơi khúc côn cầu với bố vào thời gian rảnh.

 

Squash

/skwɒʃ/

(n) bóng quần


We were playing squash when the light suddenly went off.
Chúng tôi đang chơi bóng quần thì đột nhiên đèn tắt.

Squash is not as popular as football.
Bóng quần không phổ biến bằng bóng đá.

 

Rugby

/ˈrʌɡ.bi/

(n) bóng bầu dục

Rugby
is one of the most-watched matches in America.
Bóng bầu dục là 1 trong những trận đấu được xem nhiều nhất ở Mĩ.

She plays rugby every friday with her dad.
Cô ấy chơi bóng bầu dục mỗi thứ sáu với bố.

 

Fencing

/ˈfen.sɪŋ/

(n) đấu kiếm

Declan is really into fencing.
Declan rất yêu thích môn đấu kiếm.

Fencing facilities in the USA are better than those in Vietnam.
Trang thiết bị đấu kiếm ở Mĩ tốt hơn ở Việt Nam.

 

Billiards

/ˈbɪl.i.ədz/

(n) bi-a

Young people in Vietnam often play billiards in their free time.
Giới trẻ ở Việt Nam thường chơi bi-a lúc rảnh rỗi.

He hardly ever loses when playing billiards.
Anh ấy rất ít khi thua khi chơi bi-a.

 

Gymnasium

/dʒɪmˈneɪ.zi.əm/

(n) phòng tập thể dục

We will study physical education in the gymnasium right there.
Chúng ta sẽ học thể dục ở phòng tập thể dục ngay đó.

 

Gymnast

/ˈdʒɪm.næst/

(n) chuyên viên thể dục

John has been the gymnast at this school for more than 10 years.
John đã làm chuyên viên thể dục ở trường này hơn 10 năm rồi.

Dec has always dreamed of becoming a gymnast.
Dec luôn ước mơ được trở thành một chuyên viên thể dục.

 

Upgrade

/ʌpˈɡreɪd/

(v) nâng cấp

It's very simple to upgrade this software.
Nâng cấp phần mềm này rất đơn giản.

This barn needs upgrading. There is not enough space for the cattle
Cái chuồng này cần phải nâng cấp. Không có đủ chỗ cho gia súc.

 

Recruit

/rɪˈkruːt/

(v) tuyển dụng

Even young boys are now being recruited into the army.
Kể cả những cậu bé trẻ cũng được tuyển vào quân đội.

The company recruits 20 new staff each year.
Công ty tuyển dụng 20 nhân viên mới mỗi năm.

B. Ngữ pháp:

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Định nghĩa:

- Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

+ The girl who sits next to you looks cute

( Cô gái ngồi cạnh bạn nhìn đáng yêu đấy)

- Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

- Các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.

2. Các loại đại từ, trạng từ quan hệ:

- WHO: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

... N (person) + who +V...

Ví dụ:

+ The man who has just talked to you is very rich.

(Người đàn ông mà vừa nói chuyện với bạn rất giàu)

+ Harley who owns this car is the daughter of the president.

(Harley người sở hữu cái xe này là con gái của tổng thống)

- WHOM: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó

... N (person) + whom + S + V...

Ví dụ:

+ I’ve just talked to the man whom you hung out with last night

(Tôi vừa nói chuyện với người đàn ông mà tối qua bạn đi chơi cùng)

+ The girl whom you saw yesterday is my niece.

(Cô bé mà bạn nhìn thấy hôm qua là cháu gái tôi)

 - WHOSE: là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu và luôn đi kèm một danh từ

... N (person/ thing) + whose + N + V...

Ví dụ:

+ The man whose car is under repair is my uncle.

( Người đàn ông có cái xe đang sửa chữa là bác tôi)

+ Whose house is this?

(Nhà của ai đây?)

- WHICH: đại từ quan hệ chỉ vật đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

... N (person) + which + S + V...

... N (person) + which + V + O...

Ví dụ:

+ The table which my dad brought yesterday was made of wood.

(Cái bàn bố tôi mua hôm qua được làm bằng gỗ)

+ I love the book which you gave me on my birthday.

(Tôi thích quyển sách mà bạn tặng hôm sinh nhật tôi)

- THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

+ My mom is the woman that I admire the most.

(Mẹ tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất)

+ That is my favorite book.

(Đó là quyển sách yêu thích của tôi)

*Note: không dùng THAT trong các trường hợp sau:

+ Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

+ Khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)

+ Khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, thay vào đó dùng Which để thay thế.

+ Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)

- WHEN: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. Có thể dùng at/on/ in which, then thay cho When.

... N (time) + when + S + V...

Ví dụ:

+ Tet holiday is the time when people gather with their family.

(Kì nghỉ tết là thời gian mà mọi người quây quần bên gia đình của họ) 

- WHERE: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

... N (place) + where + S + V...

Ví dụ:

+ This is the place where we first met.

(Đây là nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên)

+ Do you know the country where I was born?

(Bạn có biết đất nước nơi tôi được sinh ra không?)

- WHY: trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

... N (reason) + why + S + V...

Ví dụ:

+ Do you know the reason why she left?

(Bạn có biết lí do vì sao cô ấy bỏ đi không?)

+ Tell me the reason why you choose to study this

(Nói cho tôi biết lí do vì sao bạn chọn học cái này)

 

LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ

1. Khi nào được lược bỏ đại từ quan hệ:

Có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM… khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ)

Ví dụ:

+ This is the book which I brought last night

(Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không mất công việc này)

-> This is the book I brought last night

+ The girl who is standing next to you is my classmate.

(Cô gái đứng cạnh bạn là bạn cùng lớp với tôi)

-> The girl standing next to you is my classmate.

2. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Dùng cụm V-ing: có thể rút gọn đại từ quan hệ bằng cụm v-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động

Ví dụ:

+ The girl who is standing next to you is my classmate.

(Cô gái đứng cạnh bạn là bạn cùng lớp với tôi)

-> The girl standing next to you is my classmate.

- Dùng cụm phân từ hai: có thể rút gọn đại từ quan hệ bằng cụm phân từ hai khi mệnh đề ở dạng bị động.

Ví dụ:

+ The car which is being repaired belongs to my uncle.

(Cái xe đang bị sửa chữa thuộc về bác tôi)

-> The car repaired belongs to my uncle.

- Dùng động từ nguyên mẫu thêm to (to V-inf):

+ Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như only, last..., số thứ tự như first, second...

Ví dụ:

+He is the only man who left the ship 

(Anh ta là người duy nhất rời thuyền)

-> He is the only man to leave the ship.

+ Neil Armstrong is the first man who walks on the Moon.

( Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng)

-> Neil Armstrong is the first man to walk on the Moon.

+ Động từ là HAVE/HAD

Ví dụ:

He had something that he could/ had to do

(Anh ta có việc gì đó phải làm)

-> He had something to do

+ Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)

Ví dụ:

There are six letters which have to be sent today.

(Có 6 lá thư cần được gửi đi hôm nay)

-> There are six letters to be sent today.

*Note:

Trong phần to V-inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

- Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to V-inf.

Ví dụ:

We have some comic books that children can read.

(Chúng tôi có vài quyển truyện tranh mà trẻ con có thể đọc được)

-> We have some picture books for children to read.

Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra.

Ví dụ:

Studying abroad is a wonderful experience that we should consider.

(Du học là 1 trải nhiệm tuyệt vời mà chúng ta nên cân nhắc)

Studying abroad is a wonderful experience (for us) to consider.

- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.

Ví dụ:

We have a peg on which we can hang our coat.

(Chúng tôi có 1 cái móc có thể treo áo lên)

-> We have a peg to hang our coat on.

C. Bài tập luyện tập:

1. A. concerned              B. raised               C. developed        D. maintained

2. A. hurry                     B. under               C. pressure           D. rush

Choose the word that is stressed differently from the rest:

3. A. restaurant              B. assistance        C. usually             D. compliment

4. A. suppose                B. problem           C. minute              D. dinner

Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:

5. The man                the building is my brother.

A. designing                             B. to design                 C. designed         D. will design

6. The mother asked her son                  he had been the day before.

A. when                          B. which                     C. where             D. whom

7. Nam was the only person                the ship.

A. leaving                       B. to leave                  C. left                 D. will leave

8. The proposal                 by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.  

A. which suggested        B. suggesting              C. be suggested    D. suggested

9. I don't like the boy _______ Sue is going out with.

A. who                           B. whom                    C. that                 D. whose

10. Did you see the beautiful dress _______ she wore yesterday.

A. which                        B. who                        C. when                         D. on which

11. He arrived with a friend ______ outside in the car.

A. be waiting                  B. waited                    C. waiting             D. should wait

12. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

A.The children often go swimming on Sundays that they have much free time then.

B.The children often go swimming on Sundays which they have much free time then.                 

C.The children often go swimming on Sundays when they have much free time then.

D.The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

13. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.

A. Someone is phoning you and looking for you for 3 hours.

B. The person who looked for you 3 hours ago is phoning you.

C. The one looked for you 3 hours ago is phoning you.

D. He is phoning you and looked for you 3 hours ago.

14.  The newspaper _______ we subscribe is delivered regularly.

A. which                      B. that                     C. to which           D. with which

15. The volunteers, ______ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.

A. whom                    B. who                     C. of which           D. whose

Đáp án

1. C. developed              -ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/

2. C.pressure                  -s phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/

3. B. assistance              trọng âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm đầu

4. A. suppose                trọng âm ở âm thứ 2, còn lại rơi vào âm đầu

5. A. designing               rút gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng chủ động

6. C. where                    trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.

7. B. to leave                  rút gọn mệnh đề quan hệ dạng V-inf

8. D. suggested              rút gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng bị động

9. B. whom                    đại từ quan hệ chỉ người, có vai trò như tân ngữ (object), không phải chủ ngữ (subject) nên không chọn who

10. A. which                  đại từ quan hệ chỉ vật

11. C. waiting                rút gọn mệnh đề quan hệ với mệnh đề ở dạng chủ động

12. D                              viết lại câu với trạng từ quan hệ chỉ thời gian WHEN

13. B.                             viết lại câu với đại từ quan hệ WHO

14. C. to which              đại từ quan hệ chỉ vật, có thêm “to” do có cụm cố định “subscribe + to something”

15. D. whose                  đại từ quan hệ chỉ sở hữu

D. Tips:

- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm

- Nắm chắc cách dùng, nhận biết về các loại đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh được nêu trên

- Nắm chắc cách rút gọn mệnh đề quan hệ

- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.

 

                                                                                      ~Chúc các bạn học tốt~

Bài viết gợi ý: