VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ

 

A. TÍNH TỪ

 

1. Tính từ thường có các vị trí:

- trước danh từ nó mô tả

Eg: We visited an old house.

- theo sau động từ nối như be (là, thì), get (trở nên), become (trở nên), look (trông có vẻ), seem/ appear (dường như), sound (nghe có vẻ), smell (có mùi), feel (cảm thấy)

Eg: The flowers smelt beautiful.

 

2. Hầu hết các tính từ đều có thể dùng ở cả hai vị trí (a noisy meeting/ the meeting is noisy), nhưng một số tình từ chỉ đứng trước danh từ trong khi một số từ khác chỉ đứng sau động từ nối.

*Tính từ chỉ đứng trước danh từ: chief, elder, eldest, former, indoor, inner, main, only, outdoor, outer, principal, sheer (= complete), upper, utter (= complete).

Eg: - The chief problem is the shortage of oil.

- We walked for hours in utter darkness.

*Tình từ chỉ đứng sau động từ nối: fine, well (=healthy), ill, ashamed, pleased, upset, và các tính từ có tiền tố a- như afraid, alike, alive, alone, asleep, awake…

Eg: The victim is still alive.

 

3. Tính từ có thể đứng sau danh từ khi chúng được theo sau bởi các cụm giới từ như (full) of, (tired) of… hoặc có các đại từ bất định (something, anything, …) đằng trước.

Eg: - He found a box full of precious stomes.

- Many people anxious for news are waiting at the gate.

- There is nothing new.

 

4. Thứ tự của tính từ chỉ tính chất:

 

O + SAShCOM + P

 

Trong đó:

O: opinion: ý kiến, đánh giá tổng quát

S: size : kích thước

A: age : tuổi tác

Sh: shape: hình dáng

C: colour: màu sắc

O: origin: nguồn gốc

M: material: nguyên liệu

P: purpose: chỉ mục đích

 

Eg: a beautiful small new round white Japanese plastic reading lamp.

- Khi có nhiều tính từ thuộc cùng một nhóm, chúng ta dùng dấu phẩy để tách ra và đặt tính từ ngắn hơn đứng trước.

Eg: a soft, comfortable chair

- Khi hai tính từ có độ dài tương đương thì tính từ nào đứng trước cũng được.

Eg: a happy, peaceful place / a peaceful, happy place.

 

5. Tính từ tận cùng bằng -ing và -ed

- Tính từ có dạng hiện tại phân từ (V-ing) được dùng để chỉ tính chất của người, vật hoặc sự vật.

- Tính từ có dạng quá khứ phân từ (V-ed/ PII) được dùng để chỉ cảm xúc, ấn tượng về một tính chất nào đó.

Eg: - It’s a boring film. (Nó là một bộ phim nhàm chán).

- The visitors are bored with the film. (Du khách cảm thấy nhàm chán với bộ phim).

 

B. TRẠNG TỪ

 

1. 

- Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả mệnh đề. Ta có trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, tần suất, …

   - Ta thường thêm -ly vào các tính từ để hình thành trạng từ.

Eg: bad => badly, quick => quickly

 

2. Các quy tắc thay đổi chính tả khi thành lập trạng từ:

 

Tận cùng bằng -y

Bỏ -y và thêm -ily

Eg: happy => happily

Tận cùng bằng -le

Bỏ -e và thêm -y

Eg: miserable =>miserably

Tận cùng bằng -e

Giữ nguyên -e và thêm -ly

Eg: extreme => extremely

 

3. Vị trí trạng từ trong câu

- Trạng từ trong tiếng Anh có nhiều vị trí khác nhau như đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

- Đầu câu (front position) là vị trí của trạng từ và cụm trạng từ được dùng để bổ nghĩa cả câu.

Eg: - Naturally, we all hope for good news.

- Sure enough, there was an enormous queue at the booking office.

- Giữa câu (mid position): các trạng từ chỉ tần suất (always, sometimes, never …) và một vài trạng từ chỉ mức độ (slightly, completely, quite…) thường được đặt trước động từ chính.

Eg: - They always deal with the mail first.

- We quite agree with what you said.

- Cuối câu (end position): các trạng từ chỉ thời gian (tomorrow, yesterday…), thể cách (slowly, quickly …) và nơi chốn (there, at home …) thường được đặt sau động từ chính hoặc ở cuối câu.

Eg: - We planned to finish the project next month.

- The sun still shone brightly in the quite garden.

- Các trạng từ chỉ thể cách (tận cùng bằng -ly) thường có thể được đặt ở cả 3 vị trí trên.

Eg: - Naturally, we all hope for good news.

- We are naturally hope for good news.

- We all hope for good news, naturally.

*Sự biến đổi nghĩa của một số trạng từ đặc biệt khi có và không có đuôi -ly

1. free

• free (không trả phí) You can come in free.

• freely (tự do làm gì ) He could speak freely about it.

 

2. hard

• hard ( chăm chỉ , cần cù ) He works hard.

• hardly ( hiếm khi , trạng từ tần suất, hầu như không ) He hardly knows her.

 

3. high

• high ( độ cao )Planes fly high.

• highly ( nhiều ) a highly paid job

 

4. late

• late ( muộn, trễ ) He left work late.

• lately (gần đây, signal word cho thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn ) What have you been doing lately?.

 

5. wide

• wide ( mở rộng ) Open the door wide.

• widely (nhiều nơi) He has traveled widely

 

C. BÀI TẬP

 

I. Chia từ trong ngoặc tính từ hoặc trạng từ sao cho phù hợp

1. Mandy is a.............girl. (pretty)

2. Max is a.............singer. (good)

3. You can.............open this tin. (easy)

4. It's a.............day today. (terrible)

5. She sings the song ……. (good)

6. He is a.............driver. (careful)

7. The bus driver was.............injured. (serious)

8. Kevin is.............clever. (extreme)

9. This hamburger tastes….. . (awful)

10. Be.............with this glass of milk. It's hot. (careful)

11. Robin looks……. . What's the matter with him? (sad)

12. Jack is.............upset about losing his keys. (terrible)

13. This steak smells……. . (good)

14. Our basketball team played.............last Friday. (bad)

15. Maria.............opened her present. (slow)

 

II. Đặt trạng từ vào đúng chỗ trong câu:

 

1. He has read that book . (already).

2. This book is interesting (extremely).

3. I haven't been there (before).

4. The elevator operates (automatically).

5. He arrives (on time, never, at the meeting).

6. I will be there (certainly, by 2 o'clock).

7. He left the office (this afternoon, early).

8. She will return the book (next week, to, the library).

9. She went (at 6 o'clock, to school).

10. They stayed (all day, quietly, there).

 

III. Chọn đáp án đúng

 

1. _____________

A. a pair of sport new French shoes

B. a pair of new sport French shoes

C. a pair of new French sport shoes

D. a pair of French new sport shoes

2. _____________

A. a young tall beautiful lady

B. a tall young beautiful lady

C. a beautiful young tall lady

D. a beautiful tall young lady

3. _____________

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

4. _____________

A. a modern Vietnamese racing car

B. a Vietnamese modern racing car

C. a racing Vietnamese modern car

D. a modern racing Vietnamese car

5. _____________

A. a new interesting English book

B. an English new interesting book

C. an interesting English new book

D. an interesting new English book.

 

IV. Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

 

interesting   round    great   pink    young   old    long

oval   rectangular   square  thick  Vietnamese  grey  woolen                    thin   attractive   black  racing   walking

 

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (ý kiến)

 

Size (kích thước)

 

Age (tuổi tác)

 

Shape (hình dạng)

 

Colour (màu sắc)

 

Origin (nguồn gốc)

 

Material (nguyên liệu)

 

Purpose (mục đích)

 

 

V. Điền tính từ đuôi -ing và -ed và chỗ hợp lí

 

1. My bath was_________. I feel _________now. (RELAX)

2. Joe is _________ because he had a _________day. (TIRE)

3. How to get the cheese was _________. The mouse was _________. (CONFUSE)

4. So much homework was _________. The student felt _________. (OVERWHELM)

5. Your jokes are _________. I am _________. (AMUSE)

6. I was so _________by the movie. The scenes in the movie were _________. (TOUCH)

7. The TV program was _________. I felt _________while watching it. (BORE)

8. My angry father's words were _________. I felt_________. (UPSET)

9. The nurse's big needle was _________. I felt _________when she walked over to me! (FRIGHTEN)

10. Ted forgot to close his zipper. It was _________. Ted felt _________. (EMBARRASS)

 

 

ĐÁP ÁN

I.

1. Pretty

Ở đây cần một tính từ do đứng sau động từ “be” (được chia thành is) và một danh từ “girl”.

2. Good

Ở đây cần một tính từ do đứng sau động từ “be” (được chia thành is) và một danh từ “singer”.

3. Easily

Cần một trạng từ thể cách bổ nghĩa cho động từ thường.

4. Terrible

Cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

5. Well

Cần một trạng từ thể cách bổ nghĩa cho động từ “sing”.

6. Careful

Cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

7. Seriously

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đứng sau.

8. Extremely

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đứng sau.

9. Awful

Đứng sau động từ nối cần một tính từ.

10. Careful

Sau động từ “be” cần một tính từ.

11. Sad

Sau động từ nối cần một tính từ.

12. Terribly

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đứng sau.

13. Good

Sau động từ nối cần một tính từ.

14. Badly

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đứng trước.

15. Slowly

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đứng sau.

 

II.

1. … has already read…

2. … is extremely interesting.

3. … been there before.

4. … operates automatically.

5. … never arrives on time at the meeting.

6. … will certainly be there at 2 o’clock.

7. … the office early this afternoon.

8. … return the book to the library this week.

9. … went to school at 6 o’clock.

10. … stay quitely there all day.

Đọc lại phần 3B lý thuyết để làm được phần này.

 

III.

1. C

New (age) => French (origin) => sport (purpose)

2. D

Beautiful (opinion) => tall (size) => young (age)

3. B

Thick (size) => old (age) => wooden (material)

4. A

Modern (opinion) => Vietnamese (origin) => racing (purpose)

5. D

Interesting (opinion) => new (age) => English (purpose)

 

IV.

 

Loại tính từ

Tính từ

Opinion (ý kiến)

Interesting, attractive

Size (kích thước)

Thin, long, thick

Age (tuổi tác)

Young, old

Shape (hình dạng)

Round, oval, rectangular, square

Colour (màu sắc)

Pink, grey, black

Origin (nguồn gốc)

Vietnamese

Material (nguyên liệu)

woolen

Purpose (mục đích)

Racing, walking

 

V.

Như đã nói, các tính từ có đuôi -ing thường chỉ tính chất của sự vật, sự việc, trong khi tính từ đuôi -ed chỉ cảm giác, cảm xúc. Dựa vào ngữ cảnh, nghĩa của câu mà có đáp án như sau:

1. Relaxing( gây cảm giác thoải mái) - relaxed (cảm thấy thoải mái)

2. Tired (cảm thấy mệt) - tiring (gây mệt mỏi)

3. Confusing - confused

4. Overwhelming - overwhelmed

5. Amusing - amused

6. Touched - touching

7. Boring - bored

8. Upsetting - upset

9. Frightening - frightened

10. Embarrassing - embarrassed

 

 

Bài viết gợi ý: