A.TỪ VỰNG
Từ vựng cần thiết
Capture (v) : bắt giữ /'kæptʃə/ |
Several attempts were made to capture this tiger. Đã có nhiều cố gắng trong việc bắt giữ con hổ này |
Co-exist (v) : sống chung, cùng tồn tại /ˌkəʊ.ɪɡˈzɪst/ |
We hope that the Earth will be a better planet where human beings, animals, and plants peacefully co-exist. Chúng ta mong rằng Trái Đất sẽ là một hành tinh tốt hơn nơi mà con người, động vật và thực vật cùng chung sống một cách thanh bình |
Cultivation (n) : sự canh tác /,kʌlti'veiʃn/ |
Poor farmers normally view technology as a low-cost way for cultivating their lands. Những người nông dân nghèo thông thường xem công nghệ như một cách có chi phí thấp để trồng trọt trên đất của họ |
Destroy (v) : phá hủy /dis'trɔi/ |
The flood destroyed many houses and crops of Vietnamese people. Trận lũ phá hủy nhiều nhà và hoa màu của người dân VN. |
Devastate (v) : tàn phá, phá hủy /di:'væljueit/ |
Damage to these crops can be economically devastating. Tổn thất của những vụ mùa có thể là |
Discharge (v) : đổ ra, phóng ra /dis'tʃɑ:dʤ/ |
This factory discharge a lot of dangerous waste everyday. Nhà máy này thải một lượng lớn chất độc hại ra ngoài mỗi ngày. |
Endangered (adj) : bị nguy hiểm /ɪnˈdeɪn.dʒəd/ |
Many species are being endangered because of illegal activities. Nhiều loài bị đe dọa bởi vì những hoạt động trái pháp luật. |
Extinct (v) : tuyệt chủng /iks'tiɳkt/ |
Many tribes became extinct when they came into contact with Western illnesses. Nhiều bộ lạc trở nên tuyệt chủng khi họ tiếp xúc với bệnh tật từ phương Tây |
Fertilizer (n) : phân bón /'fə:tilaizə/ |
He claimed to have discovered a method of producing silicon from fertilizer. Anh ta xác nhận mình đã khám phá ra một phương pháp sản xuất silicon từ phân bón. |
Landscape (n) : phong cảnh /'lænskeip/ |
The landscape of mountains in the morning is very beautiful. Phong cảnh những ngọn núi vào buổi sang rất đẹp. |
Maintenance (n) : sự duy trì, bảo quản /'meintinəns/ |
Maybe your computer need maintenance. Có thể là máy tính của bạn đang cần được bảo trì. |
Offspring (n) : con cháu, dòng dõi /'ɔ:fspriɳ/ |
A parents’ antisociality has far-reaching negative effects on their offspring’s mental health. Sự chống đối xã hội của cha mẹ có ảnh hưởng tiêu cực sâu đậm đến sức khỏe tinh thần của thế hệ con cháu. |
Pesticide (n) : thuốc trừ sâu /'pestisaid/ |
The suggestion to reduce pesticide use by 50% is not predicated upon any scientific data. Lời đề nghị giảm lượng dùng thuốc trừ sâu đi 50% không được khẳng định dựa trên bất kì cơ sở khoa học nào. |
Prohibit (v) : cấm /prəˈhɪbɪt/ |
Smoking in bus is prohibited. Hút thuốc trên xe buýt là bị cấm. |
Protect (v) : bảo vệ /prəˈtekt/ |
Public pressure to protect the environment is strong and growing. Sức ép xã hội trong việc bảo vệ môi. |
Respect (n) : mối quan hệ, sự tôn trọng, khía cạnh /ris'pekt/ |
You really should treat your parents with more respect. Bạn thật sự nên đối xử với ba mẹ mình với nhiều sự kính trọng hơn. |
Scenic (adj) : thuộc về quang cảnh /'si:nik/ |
The building has a roof garden with scenic views of the city for its residents. Tòa nhà có một khu vườn trên nóc, kèm theo đó là tầm nhìn quang cảnh của cả thành phố dành cho người dân. |
Survive (v) : sinh tồn /sə'vaivə/ |
Friendless and jobless, he wondered how he would survive the year ahead. Không bạn bè và thất nghiệp, anh ta tự hỏi rằng mình sẽ sống như thế nào trong năm tới. |
Từ vựng bổ sung:
· Race (n) /reis/ : chủng tộc
· Influence on (v) /'influəns/ : ảnh hưởng đến
· Pollutant (n) /pəˈluː.tənt/ : chất gây ô nhiễm
· Habit (n) /'hæbit/ : thói quen, tập quán
· Consequence (n) /'kɔnsikwəns/ : hậu quả
· Effort (n) /'efət/ : sự nỗ lực, cố gắng
· Fund (n) (v) /fʌnd/ : gây quỹ, quỹ
· Interference (n) /,intə'fiərəns/ : sự cản trở, sự can thiệp
· Fur (n) /fə:/ : bộ long mao, loài thú
· Skin (n) /skin/ : da
· Recreation (n) /,rekri'eiʃn/ : sự tiêu khiển
· Coaster (n) /'koustə/ : vùng ven biển
B. NGỮ PHÁP
1. Đại từ quan hệ chỉ người
- Who: thay thế cho chủ ngữ
- Whom: thay thế cho tân ngữ
- Whose: thay thế cho sở hữu cách
Ex:
- This is the girl whom I love
- The boy who hit me is Hung
- This is the man whose bicycle I stole.
2. Đại từ quan hệ chỉ vật
- Which thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ
- Whose thay thế cho sở hữu cách
Ex:
- I like the dress which you’re wearing (which ở đây là tân ngữ)
- We are learning the language which is the most popular language in the world. (which ở đây là chủ ngữ)
- This is the house whose roof was blown off by the wind.
3. Đại từ quan hệ that
- Để thay thế cho cụm danh từ bao gồm cả người và vật
- Có thể thay thế cho who, whom, which trong nhiều trường hợp
- Dùng với so sánh nhất: the first, the last
Chú ý: Các trường hợp không dùng that
- That không được dùng để thay thế cho whose, of which
- Không dùng that khi đưa giới từ lên trước đại từ quan hệ
4. Đại từ quan hệ đi với giới từ
- Chỉ có hai loại đại từ quan hệ đi với giới từ là whom và which, giới từ có thể đứng trước đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Ex:
+ The girl about whom we are talking is Phuc
+ The girl that we are talking about is Phuc
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ ta có thể thay whom và which bằng that, ngoài ra còn có thể bỏ đại từ quan hệ.
+ The girl that we are talking about is Phuc
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì không thể thay whom và which bằng that và bỏ đại từ quan hệ (như trên mục 3 đề cập).
C. BÀI TẬP
I. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu
1. Nanidafuq works for a company who/which makes shoes.
2. This novel is about a girl who/which runs away from her house.
3. A mystery is something that/whom cannot be explained.
4. The police have caught the man who/whom stole my TV.
5. I don’t like story who/which has unhappy ending.
II. Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng giới từ + whom hoặc which
1. Sunday is the day …… most people enjoy their lives after working days.
2. The people …. she is talking don’t know Vietnamese.
3. This is the house ….. my parents have been living for 30 years.
4. I haven’t decided the day ….. I’ll go to Sweden.
5. The airport … we are going to arrive is very modern.
III. Chọn câu trả lời đúng
1. What does air pollution exactly influence … human beings?
A. on C. in
B. of D. at
2. Is it possible for local wildlife to coexist …. industry?
A. against C. in
B. with D. beside
3. The health of us is being … by pollution.
A. danger C. endanger
B. dangerous D. endangered
4. The less animal’s natural habitats are destroyed, the more species will survive and produce …
A. benefit C. disadvantage
B. offspring D. advantage
5. Oil spills are having a devastating effect on marine species.
A. wonderful C. disastrous
B. important D. powerful
ĐÁP ÁN:
I. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu
1. Which. Do company không phải là người nên who sai
2. Who. A girl là người
3. That. Mystery (điều bí ẩn) không phải người nên dùng whom sai.
4. Who. Ở đây who thay thế cho chủ ngữ của mệnh đề quan hệ
5. Which. Story là vật
II. Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng giới từ + whom hoặc which
1. on which
Dùng which thay thế cho the day, với day ta dùng on ( on this/that/the/… day)
2. to whom
Dùng who vì people là người, talk to somebody
3. in which
The house là vật nên ta dùng which, live in the house
4. on which
Tương tự câu 1
5. at which
Airport là vật nên dùng which, arrive at airport (arrive in airport là sai)
III. Chọn câu trả lời đúng
1. A. on
Influence đi với giới từ on
2. B. with
Co-exist đi với with
3. D. endangered
Sức khỏe của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự ô nhiễm.
4. B. offspring
Càng ít môi trường sinh sống tự nhiên của động vật bị phá hủy thì sẽ càng có nhiều loài tồn tài và sản sinh con cái.
5. C. disastrous
TIPS:
- Học thuộc từ vựng
- Hiểu rõ ngữ pháp, cách áp dụng
- Làm bài tập