UNIT 9: THE POST OFFICE
I. TỪ VỰNG
1. advanced (adj) [əd'vɑ:nst] : tiên tiến - In addition to nuclear power, we are
committed to developing advanced technologies for wind and solar energy. Ngoài năng lượng hạt
nhân, chúng tôi cam kết phát triển các công nghệ tiên tiến cho năng lượng gió
và mặt trời.
|
2. courteous (adj) ['kə:tjəs] : lịch sự - He gave me a careful and courteous
reply. Anh ấy trả lời cẩn
thận và lịch sự.
|
3. equip (v) [i'kwip] : trang bị - It's going to cost $4 million to equip
the hospital. Sẽ tốn 4 triệu đô la
để trang bị cho bệnh viện.
|
4. express (adj) [iks'pres] : nhanh - Please send this letter by express
delivery. Vui lòng gửi thư này
bằng chuyển phát nhanh.
|
5. graphic (n) [græfik] : hình đồ họa - The quality of
printing and graphics
is high, as is the overall quality of the science and the editing. Chất lượng in ấn và đồ họa cao, cũng như chất lượng
tổng thể của khoa học và việc chỉnh sửa.
|
6. notify (v) ['noutifai] : thông báo - The school is required to notify
parents if their children fail to come to school. Nhà trường được yêu
cầu thông báo cho phụ huynh nếu con em họ không đến trường.
|
7. parcel (n) ['pɑ:s(ə)l] : bưu kiện - The parcel was wrapped in plain brown paper. Bưu kiện được gói
trong giấy màu nâu đồng.
|
8. press (n) [pres] : báo chí - The incident has been widely reported in
the press. Sự việc đã được báo cáo rộng rãi trên báo chí.
|
9. receive (v) [ri'si:v] : nhận - Did you receive my letter? Bạn đã nhận được thư của tôi chưa?
|
10. recipient (n) [ri'sipiənt] : người nhận - He was the youngest ever recipient
of the award. Anh ấy là người nhận thưởng trẻ nhất.
|
11. secure (adj) [si'kjuə] : an toàn, bảo đảm - I left my car in a secure car park. Tôi để xe trong bãi đỗ xe an toàn.
|
12. service (n) ['sə:vis] : dịch vụ - I've worked in public health services
throughout my career. Tôi đã làm việc trong các dịch vụ y tế công cộng
trong suốt sự nghiệp của mình.
|
13. spacious (adj) ['spei∫əs] : rộng rãi - The rooms provided are adequately spacious
and comfortable. Các phòng được cung
cấp rộng rãi và thoải mái.
|
14. speedy (a) ['spi:di] : nhanh chóng - We need to make a speedy decision. Chúng ta cần đưa ra quyết định nhanh chóng.
|
15. technology (n) [tek'nɔlədʒi] : công nghệ - Modern technology is amazing, isn't it? Công nghệ hiện đại thật tuyệt vời phải không?
|
16. thoughtful (a) ['θɔ:tfl] : sâu sắc - When I asked him if he believed in God, he
became very thoughtful. Khi tôi hỏi anh ta nếu anh tin vào Chúa, anh trở nên
rất sâu sắc
|
17. demand (n) [di'mɑ:nd] : nhu cầu - It was grossly unfair to demand
such a high interest rate on the loan. Hoàn toàn không công
bằng khi yêu cầu mức lãi suất cao như vậy đối với khoản vay.
|
18. reduction (n) [ri'dʌk∫n] : sự giảm bớt - I was warned of a significant reduction
in the projected payout. Tôi đã được cảnh báo về việc giảm đáng kể khoản
thanh toán dự kiến.
|
19. attitude (n) ['ætitju:d] : thái độ - It's often very difficult to change
people's attitudes. Thường thì rất khó để thay đổi thái độ của con người.
|
20. reasonable (a) ['ri:znəbl] : hợp lý - She's earning a reasonable wage, but nothing to
what she could if she was in the private sector. Cô ấy kiếm được một mức lương hợp lý, nhưng chả là
gì so với những gì cô ấy có thể nếu cô ấy ở trong khu vực tư nhân.
|
II. NGỮ PHÁP
RELATIVE
PRONOUNS
(Đại từ quan hệ)
1.
Chức năng
Đại từ quan hệ
(relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó làm một nhiệm
vụ trong mệnh đề (clause) theo sau. liên kết mệnh đề với nhau.
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù
thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
- Động từ theo sau
thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan
hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ
(adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ
antecedent) của nó.
2.
Phân loại
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng sau:
Đại từ quan hệ |
Thay thế cho loại
danh từ |
Nhiệm vụ trong câu |
Who |
Chỉ người |
Chủ từ |
Whom |
Chỉ người |
Túc từ |
Which |
Chỉ vật |
Chủ từ hay túc từ |
That |
Chi người hay chỉ vật |
Chủ từ hay túc từ |
Those |
(chỉ người) chỉ quyền
sở hữu |
|
e.g - The person who
phoned me last night is my teacher.
(Người đã gọi cho tôi
tối qua là giáo viên của tôi)
- The person whom I phoned last night is
my teacher.
(Người mà tôi gọi điện
thoại tối qua là giáo viên của tôi!)
a. That
THAT bắt buộc dùng
trong những trường hợp sau:
- Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp
(superlative).
e.g: Yesterday was one
of the coldest days that I have ever known.
(Hôm qua là một trong
những ngày lạnh nhất mà tôi đã từng biết.)
- Sau những cách nói mở đầu bằng "It is
/was... "
e.g: It is the teacher
that is important, not the kind of school he teaches in.
(Giáo viên mới quan trọng,
không phải loại trường học mà ông ấy dạy.)
- Sau những tiền tiến từ (antecedent) vứa là
người vừa là vật.
e.g: He talked
brilliantly about the men and the books that interested him.
(Ông ấy đã diễn đạt xuất
sắc về người đàn ông và những cuốn sách của anh ta mà ông thích.)
b. WHOSE
WHOSE thay cho một
danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa
WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Đôi khi WHOSE cũng được
dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng
OF WHICH.
e.g: - The
man whose car was stolen Yesterday is my uncle.
(Người đàn ông có chiếc xe đã bị đánh cắp
ngày hôm qua là chú tôi.)
-
He came in a car of which the windows were broken.
(Anh ta đến trong một chiếc xe có cửa đã bị
vỡ.)
3.
Tính chất DEFINING và NON-DEFINING
Đại từ quan hệ
(relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining
clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu
khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không
hạn chế (non-restrietive clause).
Mệnh để xác định
(defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ.
Không có mệnh đề này
ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.
e.g: - The man whom you
met yesterday is a dentist.
(Người đàn ông mà bạn
gặp ngày hôm qua là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề
"whom you met yesterday” ta không rõ “the man” đó là ai.
Mệnh đề không xác định
(non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh
để còn lại vẫn rõ nghĩa.
e.g: - My father, whom
you met yesterday, is a dentist.
(Cha tôi, người mà bạn
gặp ngày hôm qua, là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề
"whom you met yesterday" người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có
tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu
sau:
e.g:
(a) All the
books, which had pictures in, were sent to Lan.
(Tất cả các sách,
trong đó có hình ảnh họ, đã được gửi cho Lan.)
(b) All the books
which had pictures in were sent to Lan.
(Tất cả các sách có
hình ảnh của họ đã được gửi cho Lan.)
Ở câu (a ) người ta gửi tất cả sách cho Lan và trong sách ấy có hình ảnh của họ, ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Lan những quyển sách có hình ảnh của họ, những quyển khác không có hình ảnh của họ không được gửi cho Lan
III. BÀI
TẬP
Exersice 1: Chose the best answer.
1. Andrew was a very gentle, ______ man with huge
respect for everyone he worked with.
A. courteous
B. smart
C. nice D. suave
2. The school is ______ with
computers and an indoor playground for the children.
A. decorated
B.
prepared
C. eqquiped
D. installed
3. You will
be ______ of our decision as soon as possible.
A. advertised
B. notified
C. reported
D. informed
4. This allows phones to send
and _____ much longer messages, which will remove the need for the shorthand
familiar to every teenage texter.
A. get
B.
receive
C. accept D. hear
5. It a bright and _______ room with white walls and
large windows overlooking the garden.
A. wide B. varied
C. diverse D. spacious
Exercise 2: Fill
in the blanks with an appropriate relative pronoun.
6. This is the town
...................... I spent my childhood.
A. where
B. that
C. which
7. This is the town in
.................... I spent my childhood.
A. where
B. which
C. that
8. This is the house
.................... I was born in.
A. where
B. which
C. Either could be
used here
9. Here is an article
..................... might interest you.
A. it
B. which
C. which it
10. I gave her a bag .........................
she put in her bag at once.
A. which
B. which it
C. it
11. This is Alice ...........................
you met last year.
A. whom
B. that
C. Either could be
used here
12. I was impressed by
the way ............................ she did it.
A. which
B. in which
C. how
13. They got divorced
a few months later ............................ surprised nobody.
A. that
B. what
C. which
14. The people
......................... live next door are not very friendly.
A. who
B. that
C. Either could be
used here
15. The only thing
................. matters is to find our way home.
A. which
B. that
C. Either could be
used here
Exercise 2: Fill
in the blank with the correct answer: who, whom, which or whose
16. He bought all the tools _____ are required to fix
his old car.
17. This is the doctor ______ helped Sara recover from
her illness.
18. This is the girl ________ he fell in love with in
Madrid
19. She managed to pass the exam in spite of all the
difficulties, ______ didn't surprise people who knew her.
20. These are the kids _____ parents were were
arrested..
21. Give me the plate _______ is on the table.
22. I don't know ______ did it.
23. The criminals, two of ______ managed to escape,
broke into a bank downtown.
24. The police identified the murderer _______
fingerprints were on the knife.
25. I know the candidate ______ I am going to support
in the next elections.
* Đáp án
1. A courteous
Andrew was a very
gentle, courteous man with huge
respect for everyone he worked with.
(Andrew là một người đàn ông tử tế, rất lịch sự với
sự tôn trọng to lớn đối với tất cả những người anh làm việc cùng.)
2. C eqquiped
The school is equipped with computers and an indoor
playground for the children.
(Trường được trang bị máy tính và sân chơi trong nhà
cho trẻ em.)
3. B notified
You will be notified of our decision as soon as
possible.
(Bạn sẽ được thông báo về quyết định của chúng tôi
càng sớm càng tốt.)
4. B receive
This allows phones to
send and receive much longer
messages, which will remove the need for the shorthand familiar to every
teenage texter.
(Điều này cho phép điện thoại gửi và nhận các tin nhắn dài hơn, sẽ loại
bỏ nhu cầu viết tắt quen thuộc cho các bạn thanh thiếu niên nhắn tin.)
5. D spacious
It is a bright and
spacious room with white walls and large windows overlooking the garden.
(Căn phòng sáng sủa và rộng rãi này có những bức tường
trắng và cửa sổ lớn nhìn ra khu vườn.)
6. C
This is the town where I spent my childhood.
7. B
This is the town in which I spent my childhood.
(in which = where)
8. C
This is the house that / which I was born in.
9. C
Here is an article which / that might interest you.
10. A
I gave her a bag which she put in her bag at once.
11. A
This is Alice whom you met last year.
12. B
I was impressed by the
way in which she did it.
13. C
They got divorced a
few months later which surprised
nobody.
14. A
The people who live next door are not very
friendly.
15. B
The only thing that matters is to find our way home.
16. He bought all the tools which are
required to fix his old car.
(Anh ấy đã mua tất cả các công cụ cần thiết để sửa chữa
chiếc xe cũ của mình).
17. This is the doctor who helped
Sara recover from her illness.
(Đây là bác sĩ người mà đã giúp Sara hồi phục sau
khi bị bệnh.)
18. This is the girl whom he fell
in love with in Madrid
(Đây là cô gái mà anh ta yêu ở Madrid)
19. She managed to pass the exam in spite of all
the difficulties, which didn't surprise people who knew her.
(Cô ấy đã vượt qua được bài kiểm tra bất chấp tất cả
những khó khăn, điều này không làm mọi người biết đến cô ấy.)
20. These are the kids whose parents
were arrested.
(Đây là những đứa trẻ có bố mẹ bị bắt.)
21. Give me the plate which is on
the table.
(Đưa cho tôi cái đĩa mà nằm trên bàn.)
22. I don't know who did it.
(Tôi không biết ai đã làm việc đó.)
23. The criminals, two of whom managed
to escape, broke into a bank downtown.
(Những tên tội phạm, hai người đã trốn thoát, đột nhập
vào một ngân hàng.)
24. The police identified the murderer whose fingerprints
were on the knife.
(Cảnh sát xác định kẻ giết người là người mà có dấu
vân tay trên con dao.)
25. I know the candidate whom I
am going to support in the next elections.
(Tôi biết ứng cử viên người mà tôi sẽ hỗ trợ trong cuộc
bầu cử tiếp theo.)
IV. TIPS:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng
âm
- Học thuộc cấu trúc, xem kĩ ví dụ, học thuộc
các đại từ quan hệ với chức năng của chúng, cách dùng...
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu
đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.