UNIT 14:

INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

A. Từ vựng

Humanitarian

/hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/

(adj) nhân đạo

Our group has received humanitarian aid from several charity organizations.
Nhóm chúng ta vừa nhận được tài trợ nhân đạo từ một vài tổ chức từ thiện.
We’re carrying out a humanitarian program.
Chúng tôi đang thực hiện một chương trình mang tính nhân đạo.

Agency

/ˈeɪ.dʒən.si/

(n) cơ quan, sở, đại lý, môi giới...

Nina is working in a real estate agency.
Nina đang làm việc ở một công ty môi giới bất động sản .

Dedicate

/ˈded.ɪ.keɪt/

(v) cống hiến, hiến dâng, dành cho

Uncle Ho dedicated his whole life to finding a way to liberate his nation.
Bác Hồ đã dành cả cuộc đời mình để tìm một con đường cứu nước.
The war memorial was built last year dedicating to unknown fighters.
Đài tưởng niệm liệt sĩ được xây dựng năm ngoái nhằm tưởng niệm những chiến sĩ vô danh.

Soldier

/ˈsəʊl.dʒər/

(n) chiến binh, người lính, chiến sĩ

There were more than 9000 soldiers died during the World war II.
Có hơn 9000 người lính đã hi sinh trong chiến tranh thế giới thứ II.
We should be grateful to many soldiers who sacrificed their lives to liberate our country.
Chúng ta bên biết ơn những chiến sĩ đã xả thân để giải phóng đất nước chúng ta.

Civilian

/sɪˈvɪl.jən/

(n) thường dân

The bomb killed four soldiers and three civilians.
Qủa bom giết chết 4 người lính và 3 dân thường.
Bombing civilians is a crime against humanity.
Đánh bom dân thường là một tội ác đi ngược lại nhân đạo.

Victim

/ˈvɪk.tɪm/

(n) nạn nhân

They are the 5 victims of the earthquake this afternoon.
Họ là 5 nạn nhân của trận động đất chiều nay.
The murderer had lured his victim to a deserted house.
Tên sát nhân đã lừa nạn nhân của hắn đến 1 ngôi nhà bỏ hoang.

Epidemic

/ˌep.ɪˈdem.ɪk/

(n) bệnh dịch


The epidemic has caused more than 20 deaths.
Bệnh dịch đã cướp đi sinh mạng của hơn 20 người.

Initiative

/ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/

(n) sáng kiến


The Government’s initiative will probably bring the recent political scandals to an end.
Sáng kiến của chính phủ sẽ chắc chắn chấm dứt những scandal chính trị gần đây.

We need another initiative to address these environmental problems.
Chúng ta cần một sáng kiến nữa để xử lí những vấn đề môi trường này.

Appal

ˈpɔl/

(v) làm kinh sợ, kinh hoàng

I was appalled by the condition of our facilities, especially the dirty locker room.
Tôi bị kinh sợ bởi tình trạng của những cơ sở vật chất, đặc biệt là phòng để đồ bẩn .

Appeal

ˈpiːl/

(v) yêu cầu giúp đỡ, hấp dẫn, lôi cuốn


I’ve been appealed by what that boy say about the job offer.
Tôi bị cuốn hút bởi những gì cậu ta nói về lời mời chào công việc.
No witnesses to the accident have come forward yet, despite the police's appeal.
Chưa có nhân chứng nào đứng ra cả, mặc dù cảnh sát yêu cầu giúp đỡ.

 

Devoted

/dɪˈʊ.tɪd/

(adj) cực kì trung thành, hiến dâng

In real life that film star is a devoted husband and father.
Trong đời thật, ngôi sao điện ảnh đó là một người chồng, người cha tận tuỵ.

The wounded

/ðə ˈwuːn.dɪd/

(n) người bị thương

The wounded need to be cured immediately.
Những người bị thương cần phải được chữa ngay lập tức.
Be careful with the wounded!
Hãy nhẹ nhàng với những người bị thương!

Disaster-stricken

/dɪˈzɑː.stər ˈstrɪk.ən/

(adj) bị thiên tai tàn phá

We need to send help to the disaster-stricken areas.
Chúng ta cần gửi viện trợ đến những vùng bị thiên tai tàn phá.
Dwellers in the disaster-stricken areas must be taken out.
Những người dân ở vùng bị thiên tai tàn phá cần phải được đưa ra ngoài.

Propose

/prəˈpəʊz/

(v) đề xuất

I propose that we wait until the rain stops.
Tôi đề xuất chúng ta nên đợi cho đến khi tạnh mưa.
Someone proposed increasing the monthly salary to 1000$.
Có người đề xuất nâng lương tháng lên 1000$.

Federation

/ˌfed.ərˈeɪ.ʃən/

(n) liên bang

The federation is set up to deal with national problems.
Liên bang được thành lập để ứng phó với những vấn đề quốc gia.

Catastrophe

/kəˈtæs.trə.fi/

(n) tai hoạ, thảm hoạ

They were warned of the upcoming catastrophe.
Họ đã được cảnh báo về tai hoạ sắp tới.
The catastrophe has destroyed thousands of houses in this area.
Thảm hoạ đã phá huỷ cả nghìn ngôi nhà trong vùng này.

Tsunami

/tsuːˈnɑː.mi/

(n) sóng thần

More than 10 people were killed by the tsunami.
Hơn 10 người đã thiệt mạng bởi cơn sóng thần.
Tsunami is a Japanese word.
Tsunami là một từ trong tiếng Nhật.

Vulnerable

/ˈvʌl.nər.ə.bəl/

(adj) dễ bị tổn thương

Be careful with the vulnerable!
Hãy nhẹ nhàng với những người dễ bị tổn thương!

Struggle

/ˈstrʌɡ.əl/

(v) (n) chiến đấu, vật lộn...

This course is not for students struggling with Maths.
Khoá học này không dành cho những học sinh còn đang vật lộn với toán.
If you can’t adjust yourself, every day will be a struggle.
Nếu bạn không thể tự điều chỉnh bản thân, mỗi ngày sẽ trở thành một trận chiến.

 

 

B. Ngữ pháp:

INTONATION: THE FALLING TUNE

1. Định nghĩa:

- Intonation là gì?: Intonation hay còn gọi là ngữ điệu, được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Đặc biệt, đối với người sử dụng tiếng Anh thì ngữ điệu được coi là cách để thể hiện cảm xúc giữa những người đối thoại. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu. Điều này rất khác với người Việt vì vậy thường khi người Việt nói tiếng Anh bê nguyên ngữ điệu khi nói tiếng Việt vào vì vậy mới xảy ra trường hợp người nghe khó hiểu hoặc chán nản khi nghe bạn nói tiếng Anh.

- The falling tune là gì?: The falling tune là ngữ điệu đi xuống, đây là khi bạn hạ giọng xuống khi nói. Trái ngược với falling tune là rising tune.

2. Khi nào dùng The falling tune?:

Trong các loại câu sau thì bạn sẽ phải cho âm đi xuống ở cuối câu:

 

- Statement (Câu khẳng định)

Ví dụ: He stole my car and ran away ↓ (Anh ta cướp xe tôi và bỏ chạy mất)

- Wh-Question (Câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi)

Ví dụ: What do you think about your new school?  ↓ (Cậu nghĩ thế nào về ngôi trường mới?)

- Tag Question (Câu hỏi láy đuôi) dùng khi người nói chắc chắn là mình nói đúng

He betrayed you, didn’t he?  ↓ (Anh ta phản bội cậu, đúng không nào?)

- Câu mệnh lệnh.

Ví dụ: Shut up!  ↓ (Câm đi)

- Câu cảm thán

Ví dụ: Oh, my God! ↓ (Ôi chúa ơi)

CỤM ĐỘNG TỪ

1. Định nghĩa:

Cụm động từ là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, được hình thành từ một động từ (verb) và một tiểu từ (particle). Tiểu từ có thể là một trạng từ (adv), một giới từ (preposition) hoặc cả hai

Ví dụ:

+ The rich man devoted his entire life to his family (Người đàn ông giàu có cống hiến cả cuộc đời mình cho gia đình của ông ta)

+ The boy over there came up with an incredible idea. (Cậu bé đằng kia có 1 ý tưởng rất lạ)

2. Cách dùng:

 - Nội động từ: Intransitive phrasal verbs

+ Không có tân ngữ (object), động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

Ví dụ:  The magazine 2! comes out once a week. ( Báo 2! được phát hành mỗi tuần một lần.)

+ Cũng như các nội động từ thường, không có tân ngữ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “ The magazine is come out…”

+ Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

- Ngoại động từ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm 2 nhóm, tùy theo vị trí của túc từ:

+ Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

Ví dụ: I took my shoes off./ I took off my shoes. (Tôi cởi giầy ra.)

           He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

+ Nhóm 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them, me, her và him) thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

Ví dụ: I took them off. (NOT I took off them)

           He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

- Ngoại lệ: Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

Ví dụ: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)

           He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

           I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)

          He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)

         Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)

C. Bài tập luyện tập:

1. A. mood                     B. flood                C. spoon              D. moon

2. A. listens                    B. reviews            C. protects           D. enjoys

Choose the word that is stressed differently from the rest:

3. A. legal                      B. diverse             C. polite                D. complete

4. A. interview               B. compliment      C. sacrifice            D. represent

Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:

5. The company has             victim to increased competition.

A. taken                  B. fallen                      C. become             D. been

6. There has been little rain in this area for months,           ?

A. has it                  B. has there                 C. hasn’t it          D. hasn’t there

7.              your shoes before entering my room.

A. Take off             B. Take down               C. Take away     D. take out

8. Due to several digital problems, the meeting was           .

A. put down                      B. put aside                 C. put up            D. put off

9. The wounded              special care.

A. needs                   B. is needed                  C. are needed     D. need

10. I can’t understand what you are                at.

A. Taking                 B. talking                             C. getting             D. seeing

11. She is trying to get         her new idea of promoting the company’s image.

A. at                           B. up                         C. across             D. away with

12. Have you made up your         about the summer trip yet?

A. head                      B. mind                     C. brain                D. thought

13. I need to               my Vietnamese before going to Hanoi.

A. brush up on          B. get on with           C. come up with   D. get away with

14. Many single parents struggle to          their children    on a low income.

A. bring – down        B. get – up                C. raise – up                   D. bring – up

15. All of the students have            with flu.

A. come down           B. put down              C. gone down       D. got down

         

Đáp án

1. B. flood                               -oo phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /uː/

2. C. protects                           -s phát âm là /s/, còn lại là /z/

3. A. legal                                trọng âm ở âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2

4. D. represent                         trọng âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 1

5. B. fallen                               “to fall victim to sth” có nghĩa là bị tổn hại, tổn thương, phá huỷ bởi cái gì đó

6. B. has there                         tag question với there

7. A. take off                           “take off sth” có nghĩa là bỏ cái gì xuống

8. D. put off                                      “put off” có nghĩa là lùi lại, hoãn lại

9. D. need                                “the + adj” dùng để chỉ 1 nhóm người như thế nào đó, cụm này làm chủ ngữ và động từ theo sau luôn chia số nhiều

10. C. getting                           “get at” có nghĩa là hàm ý, ý chỉ

11. C. across                           “get across” có nghĩa là diễn đạt gì đó

12. B. mind                             “make up one’s mind” có nghĩa là quyết định làm gì đó

13. A. brush up on                            “brush up on” nghĩa là ôn lại (kiến thức)

14. B. bring – up                     “bring up” có nghĩa là nuôi dạy ai

15. A. come down                             “come down with flu” có nghĩa là bị ốm/ cảm

D. Tips:

- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm.

- Nắm chắc định nghĩa, cách dùng ngữ điệu và ngữ điệu đi xuống trong tiếng Anh được nêu trên.

- Học thuộc những cách dùng và các loại phrasal verbs, học thuộc những phrasal verbs trong SGK và trong bài tập nêu trên.

- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.

 

                                                                                     ~Chúc các bạn học tốt~

 

Bài viết gợi ý: