UNIT
14:
INTERNATIONAL
ORGANIZATIONS
A. Từ vựng
Humanitarian /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ (adj) nhân đạo |
Agency /ˈeɪ.dʒən.si/ (n) cơ quan, sở, đại lý, môi giới... |
Dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ (v) cống hiến, hiến dâng, dành cho |
Soldier /ˈsəʊl.dʒər/ (n) chiến binh, người lính, chiến sĩ |
Civilian /sɪˈvɪl.jən/ (n) thường dân |
Victim /ˈvɪk.tɪm/ (n) nạn nhân |
Epidemic /ˌep.ɪˈdem.ɪk/ (n) bệnh dịch
|
Initiative /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/ (n) sáng kiến
We need another initiative to address these environmental problems. |
Appal /əˈpɔl/ (v) làm kinh sợ,
kinh hoàng |
Appeal /əˈpiːl/ (v) yêu cầu giúp đỡ,
hấp dẫn, lôi cuốn
|
Devoted /dɪˈvəʊ.tɪd/ (adj) cực kì trung thành, hiến dâng In real life that film star is a devoted husband and father. |
The wounded /ðə ˈwuːn.dɪd/ (n) người bị thương The
wounded need to be cured
immediately. |
Disaster-stricken /dɪˈzɑː.stər
ˈstrɪk.ən/
(adj) bị thiên tai tàn phá We need to send help to the disaster-stricken areas. |
Propose /prəˈpəʊz/ (v) đề xuất I propose
that we wait until the rain stops. |
Federation /ˌfed.ərˈeɪ.ʃən/ (n) liên bang The federation
is set up to deal with national problems. |
Catastrophe /kəˈtæs.trə.fi/
(n) tai hoạ, thảm hoạ |
Tsunami /tsuːˈnɑː.mi/ (n) sóng thần |
Vulnerable /ˈvʌl.nər.ə.bəl/
(adj) dễ bị tổn thương |
Struggle /ˈstrʌɡ.əl/ (v) (n) chiến đấu, vật lộn... This course is not for students struggling with Maths. |
B. Ngữ pháp:
INTONATION: THE FALLING TUNE
1.
Định nghĩa:
- Intonation là gì?: Intonation hay còn gọi là ngữ
điệu, được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Đặc biệt, đối với người
sử dụng tiếng Anh thì ngữ điệu được coi là cách để thể hiện cảm xúc giữa những
người đối thoại. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người
nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu. Điều này rất khác với người Việt vì
vậy thường khi người Việt nói tiếng Anh bê nguyên ngữ điệu khi nói tiếng Việt
vào vì vậy mới xảy ra trường hợp người nghe khó hiểu hoặc chán nản khi nghe bạn
nói tiếng Anh.
- The falling tune là gì?: The falling tune là ngữ
điệu đi xuống, đây là khi bạn hạ giọng xuống khi nói. Trái ngược với falling
tune là rising tune.
2.
Khi nào dùng The falling tune?:
Trong các loại câu sau thì bạn sẽ phải cho âm đi xuống
ở cuối câu:
- Statement (Câu khẳng định)
Ví dụ: He stole my car and ran away ↓ (Anh ta cướp
xe tôi và bỏ chạy mất)
- Wh-Question (Câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi)
Ví dụ: What do you think about your new school? ↓ (Cậu nghĩ thế nào về ngôi trường mới?)
- Tag Question (Câu hỏi láy đuôi) dùng khi người nói
chắc chắn là mình nói đúng
He betrayed you, didn’t he? ↓ (Anh ta phản bội cậu, đúng không nào?)
- Câu mệnh lệnh.
Ví dụ: Shut up!
↓ (Câm đi)
- Câu cảm thán
Ví dụ: Oh, my God! ↓ (Ôi chúa ơi)
CỤM ĐỘNG TỪ
1.
Định nghĩa:
Cụm động từ là một trong những cấu trúc quan trọng
trong tiếng Anh, được hình thành từ một động từ (verb) và một tiểu từ
(particle). Tiểu từ có thể là một trạng từ (adv), một giới từ (preposition) hoặc
cả hai
Ví dụ:
+ The rich man devoted his entire life to his family
(Người đàn ông giàu có cống hiến cả cuộc đời mình cho gia đình của ông ta)
+ The boy over there came up with an incredible idea.
(Cậu bé đằng kia có 1 ý tưởng rất lạ)
2.
Cách dùng:
- Nội động từ: Intransitive phrasal verbs
+ Không có tân ngữ (object), động từ cùng particle
(thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ví dụ: The
magazine 2! comes out once a week. ( Báo 2! được phát hành mỗi tuần một lần.)
+ Cũng như các nội động từ thường, không có tân ngữ
đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn
không nghe dân bản xứ nói “ The magazine is come out…”
+ Một số intransitive phrasal verbs thông dụng:
break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out,
show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…
-
Ngoại động từ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm 2 nhóm, tùy theo vị trí của túc từ:
+
Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau
‘particle’:
Ví dụ: I took my shoes off./ I took off my shoes. (Tôi
cởi giầy ra.)
He admitted he’d made up the whole thing./ He
admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
+
Nhóm 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như
this, that, it, them, me, her và him) thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ
và ‘particle’:
Ví dụ: I took them off. (NOT I took off them)
He admitted he’d made it up. (NOT He admitted
he’d made up it)
-
Ngoại lệ: Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc
intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ví dụ: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay
cất cánh lúc 7 giờ.)
He took off his hat and bowed politely as the
teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
I am taking this Friday off to get something
done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
He’s
been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
Son
takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất
tài.)
C. Bài tập luyện tập:
1. A. mood B.
flood C. spoon D. moon
2. A. listens B.
reviews C. protects D. enjoys
Choose the word that is stressed differently from
the rest:
3. A. legal B.
diverse C.
polite D. complete
4. A. interview B.
compliment C. sacrifice D.
represent
Choose the one word or phrase - A, B, C, or D - that
best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase:
5. The company has victim to increased competition.
A. taken B. fallen
C. become D. been
6. There has been little rain in this area for
months, ?
A. has it B. has there
C. hasn’t it D. hasn’t there
7. your shoes before entering my
room.
A. Take off
B. Take down C. Take away D. take out
8. Due to several digital problems, the meeting was .
A. put down B. put aside C. put up D. put off
9. The wounded
special care.
A. needs B. is needed C. are needed D. need
10. I can’t understand what you are at.
A. Taking B. talking C. getting D. seeing
11. She is trying to get her new idea of promoting the
company’s image.
A. at B.
up C. across D. away with
12. Have you made up your about the summer trip yet?
A. head B. mind C.
brain D. thought
13. I need to my Vietnamese before going
to Hanoi.
A. brush up on B. get on with C. come up with D.
get away with
14. Many single parents struggle to their children on a low income.
A. bring – down B. get – up C. raise – up D. bring – up
15. All of the students have with flu.
A. come down B. put down C. gone down D.
got down
Đáp
án
1. B. flood -oo
phát âm là /ʌ/,
còn lại phát âm là /uː/
2. C. protects
-s phát âm
là /s/, còn lại là /z/
3. A. legal trọng âm ở âm thứ 1,
còn lại rơi vào âm 2
4. D. represent trọng
âm ở âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 1
5. B. fallen “to fall victim to sth” có nghĩa là bị tổn hại, tổn thương, phá huỷ
bởi cái gì đó
6. B. has there tag
question với there
7. A. take off “take off sth” có nghĩa là bỏ cái gì xuống
8. D. put off “put off” có nghĩa là lùi lại, hoãn lại
9. D. need “the + adj” dùng để chỉ 1 nhóm người như
thế nào đó, cụm này làm chủ ngữ và động từ theo sau luôn chia số nhiều
10. C. getting “get at” có nghĩa là hàm ý, ý chỉ
11. C. across “get across” có nghĩa là diễn đạt gì đó
12. B. mind “make up one’s mind” có nghĩa là quyết định
làm gì đó
13. A. brush up on “brush up on” nghĩa là ôn lại (kiến thức)
14. B. bring – up “bring up” có nghĩa là nuôi dạy ai
15. A. come down “come
down with flu” có nghĩa là bị ốm/ cảm
D. Tips:
- Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng
âm.
- Nắm chắc định nghĩa, cách dùng ngữ điệu và ngữ điệu
đi xuống trong tiếng Anh được nêu trên.
- Học thuộc những cách dùng và các loại phrasal
verbs, học thuộc những phrasal verbs trong SGK và trong bài tập nêu trên.
- Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp
án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
~Chúc các bạn học tốt~