UNIT 9: DESERTS
I,Vocabulary
Stretch /strɛtʃ/ (n): -Sự (bị) căng ra,sự (bị) duỗi ra Ex: Stretch of the arm: Sự duỗi tay ra -Tính co giãn Ex: This meterial has a lot of stretch in it: Thứ vải này rất co giãn -Khoảng kéo dài liên tục, sự kéo dài liên tục ( của cái gì) Ex: + Stretch of land: Dải đất +A long stretch of open road : Một quãng đường dài thông suốt + A four-hour stretch: 4 giờ liền (v): Kéo dài ra, căng ra, giăng ra, nong ra Ex: To stretch a wire across the road : Căng dây qua đường
|
Plain /pleɪn/ (n): Khu vực đất đai rộng lớn,bằng phẳng (bình nguyên, đồng bằng) Ex: The great plains of the American Midwest (adj): Ngay thẳng, chất phác, rõ ràng Ex:+ In plain words: Bằng những lời chân thật +To be plain in one’s criticism: Thẳng thắn trong cách phê bình |
Range /reɪndʒ/ (n) :- Dãy, hàng ( núi, đồi,…) Ex: + A range of moutains; Dãy núi + In range with my house: Cùng 1 dãy nhà với tôi -Vùng, bãi cỏ rộng -Phạm vi,lĩnh vực, trình độ Ex: Range of knowledge : Phạm vi, trình độ hiểu biết -Loại (v) :Sắp hàng,sắp xếp có thứ tự, xếp loại |
Aerial UK : /ˈeə.ri.əl/ US /ˈer.i.əl/ (adj) : -Trên không, trên trời Ex: Aerial fight : cuộc chiến đấu trên không -Không thực,tưởng tượng (n): Dây ăng ten, dây trời |
Aborigine /ˌæb.əˈrɪdʒ.ən.i/ ( n): -Người bản xứ Úc -Thổ dân, thổ sản →Aboriginal ( adj): Thuộc người dân bản xứ Úc |
Roughly /ˈrʌf.li/ ( adv): -Ráp, xù xì, gồ ghề,không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm ( = unevenly, incompletely,crudely) -Dữ dội, mạnh mẽ, thô lỗ, cộc cằn (=violently, physically, forcefully, rudely, forcibly,brutally) -Đại khái, phỏng chừng, xấp xỉ (=approximately,about, around, more or less,nearly,almost) |
Desert /ˈdez.ət/ (n): Sa mạc (= Wasteland) Ex:The Sahara Desert: Sa mạc Sahara (v) Bỏ đi,rời bỏ Ex: The village had been hurriedly deserted perhaps because terrorists were in the area: Dân làng vội vàng bỏ đi, có lẽ bởi vì bọn khủng bố đã có mặt ở vùng này. |
Border UK: /ˈbɔː.dər/ - US: /ˈbɔːr.dɚ/ (n) : -Ranh giới, biên giới (= Boundary,edge,rim ) Ex: The terrorists escaped across/ over the border: Bọn khủng bố đã đào tẩu qua biên giới -Đường viền Ex: The border of a picture/ photograph : đường viền của 1 bức tranh, bức ảnh (v): tiếp giáp, nằm trên đường biên của cái gì (=Adjoin) Ex: + Our garden is bordered on one side by a stream: Khu vườn của chúng tôi một bên giáp với một con suối. + How many countries border VietNam? : Có bao nhiêu nước giáp với Việt Nam |
Dune UK :/dʒuːn/ - US :/duːn/ ( n) : Đồi cát, cồn cát |
Steep /stiːp/ (adj): Dốc (n): Chỗ dốc, sườn dốc
|
Hummock /ˈhʌm.ək/ ( n): Gò, đống |
Crest /krest/ (n): Đỉnh ngọn |
Loose sand /luːs/ /sænd/ (n): Cát xốp, mềm |
Spinifex UK /ˈspɪn.ɪ.feks/ - US /ˈspɪn.ə.feks/ (n): Cỏ lá nhọn |
Corridor UK /ˈkɒr.ɪ.dɔːr/ - US /ˈkɔːr.ə.dɚ/ (n) : Hành lang |
Shrub /ʃrʌb/ (n): Cây bụi |
Date palm (n): Cây chà là Date (n): Trái chà là |
Enormously UK /ɪˈnɔː.məs.li/ - US /əˈnɔːr.məs.li/ ( adv): rất nhiều, to lớn |
Frog UK /frɒɡ/ - US /frɑːɡ/ (n): Ếch |
Mosquito net UK /məˈskiː.təʊ ˌnet/ - US /məˈskiː.t̬oʊ ˌnet/ (n): Cây mùng |
Eucalyptus /ˌjuː.kəlˈɪp.təs/ (n): Cây khuynh diệp |
Cactus /ˈkæk.təs/ (n): Cây xương rồng |
Lizard /ˈlɪz.əd/ (n): Con thằn lằn |
Goat UK /ɡəʊt/ - US /ɡoʊt/ (n): Con dê |
Crocodile /ˈkrɒk.ə.daɪl/ (n): Cá sấu |
Rainfall /ˈreɪn.fɑːl/ (n): Lượng mưa |
Firewood /ˈfaɪr.wʊd/ (n): Cây củi |
Needle /ˈniː.dəl/ (n): Kim,gai |
Colony /ˈkɑː.lə.ni/ (n): Thuộc địa |
Canal /kəˈnæl/ ( n): Kênh, đào |
Arid /ˈer.ɪd/ (adj): Khô cằn →Aridity /ær.ɪd.ə.ti/ - /erˈɪd.ət̬i/ (n): Sự khô cằn |
Moisture /ˈmɔɪs.tʃɚ/ (n) : Hơi ẩm Moist /mɔɪst/ (adj) : Ẩm, ẩm ướt Moisturize /ˈmɔɪs.tʃɚ.aɪ.zɚ/ ( v) : Làm cho ẩm ướt |
Oasis /oʊˈeɪ.sɪs/ (n): Ốc đảo |
Tableland /ˈteɪb(ə)lland/ (n): Vùng cao nguyên |
Elevation /ˌɛlɪˈveɪʃ(ə)n/ (n): Độ cao Elevate /ˈɛlɪveɪt/ (v): Nâng lên, nâng cao |
Acacia /əˈkeɪʃə/ (n): Cây keo |
Gazelle/ɡəˈzɛl/ (n): Linh dương |
Antelope /ˈantɪləʊp/ (n): Nai sừng tấm |
Fox /fɒks/ (n): Chồn |
Creterion /krʌɪˈtɪərɪən/ ( n): Tiêu chuẩn |
Deer /dɪə/ (n): Nai |
Fungus /ˈfʌŋɡəs/ (n): Nấm, mốc |
Jackal /ˈdʒakəl/ (n): Chó hoang mạc |
Directions /dʌɪˈrɛkʃ(ə)n/ - /dɪˈrɛkʃ(ə)n/ (n): Lời chỉ đường |
Pulse /pʌls/ (n): Mạch, nhịp đập |
Beat /biːt/ (n) : Tiếng đập |
Appetizing /ˈapɪtʌɪzɪŋ/ (n):Trông ngon, làm thèm ăn |
Shrimp /ʃrɪmp/ (n): Con tôm |
MBA(n) = Master of Business Administration: Bằng thạc sĩ kinh doanh |
II, Phrases and Structures
1. Remain a mystery: vẫn còn là điều bí ẩn
Remain + adj: vẫn như thế nào đó
Ex: remain healthy,remain beautiful: vẫn khỏe mạnh và xinh đẹp
2. Make an aerial survey: thực hiện một cuộc khảo sát trên không
3. Name Sb/ sth after Sb: đặt tên cho ai/ cái gì theo tên của ai đó
Ex: He named his daughter after his beloved aunt.
4. The border of A and B: biên giới của (giữa A và B)
5. Eastward: về hướng đông
6. A network of …(short dunes): mạng lưới của …
7. Deep red-brown: màu nâu đỏ sậm
III, Grammar
1. SO AND THEREFORE: Do đó/ Vì thế/ Bởi vậy.
Hai từ trên có thể nói là về nghĩa chúng như nhau, đôi khi có thể dùng thay thế cho nhau nhưng trong chương trình phải phân biệt 2 từ này, nó dường như không có phân biệt về nghĩa, chúng ta chỉ biết một cách mơ màng là SO dùng khi nói nguyên nhân so kết quả, nó ngẫu nhiên nhất thời, cứ 1 nguyên nhân 1 kết quả, còn nguyên nhân THEREFORE kết quả là một quá trình có logic, có thể nhiều cái nguyên nhân. Ta có thể dựa vào dấu hiệu là vị trí và dấu câu ( MANG TÍNH CHẤT TƯƠNG ĐỐI):
SO |
THEREFORE |
-không đứng đầu câu (trong văn viết) -thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy -so dùng thông dụng trong văn nói. |
-đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy -đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có, hoặc có dấu phẩy cả trước và sau. -đứng cuối câu, trước có dấu phẩy. -Trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết
|
Note: •SO ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc.
Ex: -The food is so good. (Đồ ăn rất ngon.)
-Why are you so mad? (Sao bạn tức giận dữ vậy?)
-Thank you so much. (Cảm ơn bạn rất nhiều.)
-It’s so simple that even a child can do it. (Nó quá đơn giản đến
nỗi một đứa trẻ cũng có thể làm được.
• So = so that chỉ một mục đích nào đó. Khi viết, nên dùng so that, tuy rằng khi nói, người Mỹ thường bỏ that.
2.BUT AND HOWEVER: Nhưng/ Tuy nhiên
Tương tự như phân biệt SO và THEREFORE, BUT và HOWEVER cũng tương tự nhau, rất khó phân biệt, nhưng vẫn dễ phân biệst hơn therefore và so.
•But nghĩa là nhưng nối 2 mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn hoặc vế trước là đối nghịch của nguyên nhân gây ra cái sau
Ex: She did her homework, but I didn’t (Cô ấy đã làm bài tập về nhà, nhưng tôi thì
chưa làm .)
It was midnight, but the restaurant was still open ( Đã nửa đêm rồi, nhưng nhà
hàng vẫn mở cửa.)
•However nghĩa là tuy nhiên, nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần trước, hoặc là ý nói phần trước không đáng kể so với phần sau.
Ex: We could fly via Singapore ; however it isn’t the only way.( Chúng ta có thể
bay qua Singapore, tuy nhiên đó không phải là cách.)
Lan is a very good student; however Hung is much better than her.( Lan là 1 học
sinh rất giỏi, tuy nhiên Hùng giỏi hơn cô ấy nhiều.)
IV, Exercise
I,Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:
1 |
A.circle |
B.center |
C.cencus |
D.cancel |
2 |
A.area |
B.arise |
C.arrange |
D.arrive |
3 |
A.dessert |
B.desert |
C.deserve |
D.prefer |
4 |
A.roughly |
B.tough |
C.enough |
D.though |
5 |
A.gently |
B.germ |
C.gear |
D.gene |
II,Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each of the following sentence.
1. They made an aerial survey; that is, they made a survey_________. |
||||
A. by ship |
B.by plane |
C. on foot |
D. Be telescope |
|
A.side |
B.bottom |
C.top |
D.inside |
|
A.exactly |
B.roughly |
C.rarely |
D.precisely |
|
4.Older people_________ a large proportion of those living in poverty. |
||||
A.comprise |
B.consist |
C.compose |
D. compound |
|
5.She has the windows open,______ it is cold outside |
||||
A.however |
B.therefore |
C.although |
D.so |
|
6.There is still much discuss. We shall,_______,return to this item at out next meeting. |
||||
A. therefore |
B. moreover |
C.although |
D.so that |
|
7. The sea was dangerous,________we didn’t go out for a swim. |
||||
A.since |
B.but |
C.so |
D.as |
|
8.The news trains have more powerful engines and are;______,faster. |
||||
A.therefore |
B. howerver |
C.nevertheless |
D.nonetheless |
|
9. It was cold and wet.__________, Paul put on his swimming suit and went to the beach. |
||||
A. Although |
B.Therefore |
C.However |
D.Because |
|
10._________hard he tried, he couldn't open the door. |
||||
A. Therefore |
B.However |
C. Although |
D.Despite
|
III,Read and choose the letter (A, B, C or D) that best completes the tasks that follow:
The size and location of the world's deserts are always changing.
Over milions of years, as climate change and moutains rise, new dry and wet areas develope. But within the last 100 years, deserts have been growing at a frightening speed. This is partly because of natural changes, but the greatest desert makers are humans.
In developing countries, 90 percent of the people use wood for cooking and heating. They cut down trees for firewood. But trees are important. They cool the land under them and keep the sun off the smaller plants. When leaves fall from a tree, they make the land richer. When the trees are gone, the smaller plants die, and there is nothing but sand. Yet people must use firewood, raise animals, and grow crops in order to live.
Humans can make deserts, but humans can also prevent their growth.
Algeria planted a green wall of trees across the edge of the Sahara to stop the desert sand from spreading. Mauritania planted a similar wall around Nouakchott, the capital. Iran puts a thin covering of petroleum on sandy areas and plants trees. The oil keeps the water and small in the land, and men on motorcycles keep the sheep and goats away. Other countries build long canals to bring water to desert areas.
Yet land that will probably become desert in the future equals the size of Australia, the United States, and the former Soviet Union together. Can people stop the growth of the world's deserts and save the land that is so essential to life?
1.Most people in developing countries_________.
A.planted trees on the edge of the deserts B.cook on wood fires
C.put oil on sandy areas D.raise sheep and goat
2.We can infer that men on motorcycles keep the sheep and goats away so that_________.
A.they won't eat the small trees
B.they won't destroy the covering of oil
C.they won't drink water in the canals
D.they won't blow the sand away
3.When all the trees in an area are cut down, _________.
A.their leaves make the land richer B.the smaller plants can grow better
C.they cool the land under their leave D.there is nothing left but sand
4.The word frightening speed in the first paragraph is closest in meaning to ______.
A. awful B. extremely fast C.powerful D.wonderful
5.According to the passage, which of the following is the most important cause of deserttification?
A. The change of climate B.The spread of deserts
C.Human activities D. Cattle destroying trees
KEYS:
I,
1.D |
2.A |
3.B |
4.D |
5. C |
II,
1.B |
2.C |
3.B |
4.A |
5.A |
6.A |
7.C |
8.A |
9.C |
10.C |
Giải thích:
1.Họ đã thực hiện một cuộc khảo sát trên không; nghĩa là, họ đã thực hiện một cuộc khảo sát bằng máy bay.
By ship: bằng tàu
On foot: Đi bộ
Be telescope: Bằng kính thiên văn ( kính viễn vọng)
2. crest = top : đỉnh, nóc
3. 8 km xấp xỉ 5 dặm
Roughly: xấp xỉ, đại thể, đại khái
Exactly= Precisely
Rarely: hiếm khi
4. comprise: gồm có, bao gồm
=consist of/ be composed/contain/ be made up of/ be made of/entail/involve
compound: trộn, pha trộn
5. Cô ấy mở cửa sổ, tuy nhiên thì trời đang lạnh.
6. Vẫn còn quá nhiều việc để thảo luận. Chính vì vậy chúng ta nên quay lại vấn đề này ở buổi họp tiếp theo.
7. Biển thì đã rất nguy hiểm, vì vậy chúng tôi đã không đi bơi
8. Chiêc xe lửa mới có động cơ mạnh mẽ hơn nhiều, chính vì vậy nên nó chạy nhanh hơn.
Nevertheless:tuy nhiên / tuy thế mà = however/ Nonetheless/ even so/ though/ yet/ but,..
9. Trời thì lạnh và ẩm ướt. Tuy nhiên, Paul vẫn mặc đồ bơi và đi ra biển.
10. Mặc dù anh ta đã cố gắng, nhưng anh ta vẫn không thể mở được cửa
III,
1.B |
2.A |
3.D |
4.B |
5.C |
Dịch bài:
Kích thước và vị trí của sa mạc trên thế giới luôn thay đổi. Qua hàng triệu năm, khi khí hậu thay đổi và núi tăng, các khu vực khô và ẩm mới phát triển. Nhưng trong vòng 100 năm qua, sa mạc đã phát triển với tốc độ đáng sợ. Điều này một phần là do những thay đổi tự nhiên, tuy nhiên thì con người chính là nguyên nhân lớn nhất tạo ra sa mạc.
Ở các nước đang phát triển, 90% người dân sử dụng gỗ để nấu ăn và sưởi ấm. Họ chặt cây để lấy củi. Nhưng cây thì quan trọng. Họ làm mát vùng đất dưới và giữ cho mặt trời khỏi những cây nhỏ hơn. Khi lá rơi từ trên cây, chúng làm cho vùng đất phong phú hơn. Khi cây đã biến mất, những cây nhỏ hơn sẽ chết, và không có gì khác
ngoài cát. Tuy nhiên, người dân phải sử dụng củi, chăn nuôi và trồng cây để sinh sống.
Con người có thể tạo ra cho sa mạc, nhưng con người cũng có thể ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Algeria trồng một bức tường cây xanh trên rìa sa mạc Sahara để ngăn chặn sa mạc cát lan rộng. Mauritania trồng một bức tường tương tự xung quanh Nouakchott, thủ đô. Iran đặt một lớp phủ mỏng dầu mỏ trên các vùng cát và trồng cây. Dầu giữ nước và nhỏ trong đất, và những người đàn ông trên xe máy giữ cừu và dê đi. Các nước khác xây dựng các kênh rạch dài để đưa nước đến các khu vực sa mạc.
Tuy nhiên, đất đai có lẽ sẽ trở thành sa mạc trong tương lai tương đương với quy mô của Úc, Hoa Kỳ và Liên Xô cũ với nhau. Mọi người có thể ngăn chặn sự phát triển của sa mạc trên thế giới và cứu lấy vùng đất rất cần thiết cho cuộc sống?