UNIT 10: ENDANGERED
SPECIES
A. TỪ VỰNG
TỪ VỰNG CẦN THIẾT
Bamboo (n) : cây tre /bamˈbuː/ |
Bamboo is favorite food of pandas. Cây tre là thức ăn ưa thích của gấu
trúc. |
Bared teeth (n) : răng hở /,beəd tiːθ/ |
She has a bared teeth. Cô ấy có hàm răng hở. |
Verge (n) : bờ /vɜːdʒ/ → Be driven to the verge of … : bị đẩy đến bên bờ … |
There are more and more species
that are driven to the verge of extinction. Ngày càng có nhiều loài bị
đẩy đến bờ vực của sự tuyệt chủng. |
Biologist (n) : nhà sinh vật học /baɪˈɒl.ə.dʒɪst/ → Biology (n) : sinh vật học /baɪˈɒl.ə.dʒi/ → Biological (adj): thuộc về sinh học /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl/ |
Phong loved studying biology when he was a
student. Now he is a biologist at Vietnam Academy of Science and Technology Phong yêu thích môn sinh học từ khi là
một học sinh. Bây giờ anh ấy là một nhà sinh học tại Viện Hàn lâm khoa học và
công nghệ Việt Nam. |
Deforestation (n) : sự phá hủy rừng /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃn/ → Deforestation ≠ Forestation: sự trồng rừng /fɒr.ɪˈsteɪ.ʃn/ |
Deforestation leads to air pollution, desertification,… Sự phá rừng dẫn đến ô nhiễm không khí, sự sa mạc hóa,… |
Derive (from) (v) : bắt nguồn từ /dɪˈraɪv/ |
The English word ‘olive’ is derived from the
Latin word ‘Oliva’. Từ Olive trong tiếng anh được bắt nguồn
từ từ Oliva trong tiếng Latin. |
Enact (v) : ban hành /ɪˈnækt/ |
Government has enected law to stop illegal hunting. Chính phủ đã ban hành luật để ngăn chặn
việc săn bắt bất hợp pháp. |
Gorilla (n) : khỉ đột /ɡəˈrɪl.ə/ |
There are four leopards and three gorillas in
this zoo. Có 4 con báo và 3 con khỉ đột trong sở
thú này. |
Habitat (n) : môi trường sống /ˈhæb.ɪ.tæt/ → Habitation (n) : sự cư trú /ˌhæb.ɪˈteɪ.ʃən/ |
A forest is
a type of habitat that has a dense population of trees. Rừng là một loại môi trường sống có lượng
cây cối rậm
rạp. |
Leopard (n) : con báo /ˈlep.əd/ |
There are four leopards and three gorillas in
this zoo. Có 4 con báo và 3 con khỉ đột trong sở
thú này. |
Panda (n) : gấu trúc /ˈpæn.də/ |
Bamboo is favorite food of pandas. Cây tre là thức ăn ưa thích của gấu
trúc. |
Parrot (n) : con vẹt /ˈpær.ət/ |
This reserve is home to many parrots. Khu bảo tồn này là nơi sống của rất
nhiều con vẹt. |
Reserve (n) : khu bảo tồn /rɪˈzɜːv/ |
Vietnam has many reserves to protect
endangered species. Việt Nam có nhiều khu bảo tồn để bảo vệ
những loài động vật bị đe dọa. |
Rhinoceros (n) : con tê giác /raɪˈnɒs.ər.əs/ |
Today very few rhinoceroses survive outside
national parks and reserves. Ngày nay còn rất ít tê giác sống bên
ngoài vườn quốc gia và các khu bảo tồn. |
Sociable (adj) : hòa đồng, dễ gần gũi /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ |
Peter is very sociable, so he has many
friends. Peter rất hòa đồng, vì vậy anh ấy có
nhiều bạn. |
Urbanization (n) : sự đô thị hóa /ˌɜː.bən.aɪˈzeɪ.ʃən/ |
Urbanization is a process whereby
people move from rural to urban area. Sự đô thị hóa là quá trình qua đó người
dân chuyển từ khu vực nông thôn lên thành thị. |
Vulnerable (adj) : dễ bị tổn thương /ˈvʌl.nər.ə.bəl/
or /ˈvʌn.rə.bəl/ |
Being vulnerable can happen when you trust
someone completely. Trở nên dễ bị tổn thương xảy ra khi bạn
hoàn toàn tin tưởng một ai đó. |
Wildlife (n) : động vật hoang dã /ˈwaɪld.laɪf/ |
Protecting wildlife is our responsibility. Bảo vệ động vật hoang dã là trách nhiệm
của chúng ta. |
Worm (n) : sâu, giun /wɜːm/ |
Many girls are scared of worm. Nhiều cô gái sợ sâu. |
TỪ VỰNG BỔ SUNG
·
Tortoise (n) /ˈtɔː.təs/ : con rùa
·
Mosquito (n) /məˈskiː.təʊ/ : muỗi
·
Insect (n) /ˈɪn.sekt/ : côn trùng
·
Be threatened : bị
đe dọa
·
Exploitation (n) /ˌek.splɔɪˈteɪ.ʃən/ : sự khai thác, bóc lột
·
Soil (n) /sɔɪl/ : đất
·
Toxic = harmful (adj) /ˈtɒk.sɪk/
: độc hại, có hại
·
Biodiversity (n) /ˌbaɪ.əʊ.daɪˈvɜː.sə.ti/
: sự đa dạng sinh học
·
Conserve (v) /kənˈsɜːv/
: bảo tồn, giữ gìn
→
Conservation
(n) /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/ : sự bảo tồn
·
Extinction (n) /ɪkˈstɪŋk.ʃən/ :
sự tuyệt chủng
·
Natural selection /ˌnætʃ.ər.əl sɪˈlek.ʃən/ : sự chọn lọc tự nhiên
·
Legal (adj) /ˈliː.ɡəl/ : hợp pháp
→
Legal ≠ illegal (adj) /ɪˈliː.ɡəl/ :
bất hợp pháp
·
Measure (n) /ˈmeʒ.ər/ : biện pháp
B. NGỮ PHÁP
I. MAY and MIGHT
- May và might đều mang nghĩa là “có thể”. Dùng để:
+ Diễn tả
hành động có thể diễn ra ở hiện tại, dùng may hoặc might
Ex: It may be true or It might be true
She may know or She might know
+ Diễn tả
hành động có thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng may have + PP hoặc might have + PP
Ex: - I didn’t see Liz at school yesterday.
She might have been ill. (có thể cô ấy đã bị bệnh)
I can’t find my book
anywhere. I may have left it at school.
+ Diễn tả hành động có thể xảy ra
trong tương lai, dùng may và might
Ex: Take the umbrella with you.
It might rain later ( có thể chút nữa trời sẽ mưa)
She may not go out
tonight. She isn’t feeling well
+ May/Might dùng để diễn đạt sự
xin phép. “May” được dùng để chỉ sự cho phép:
Ex: May I use your phone for a
moment ? – Yes, you may.
- Thể phủ định của may là may not, của might là might not
- Trong tình huống chắc chắn không thể xảy ra, chỉ dùng
might, không dùng may
Ex: If I were Tom, I might accept it.
- Phân biệt may và can:
+ May/might
cũng mang nghĩa là “có thể”.
+ “Can” thể hiện khả năng nhưng “may” mang tính
chất tình huống, thể hiện sẽ làm hay không làm.
- Must nghĩa là “phải”, diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc đến từ người nói
Ex: I must go now, my girlfriend
will be angry at me
- Dùng must để
nói về điều mà chúng ta tin là chắc chắn
Ex: You have been playing games all
day. You must be very tired
The food in Ngon restaurant
must be good. It’s always full of people.
- Dùng must have + PP để
nói về việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ
Ex: I didn’t hear you knocking the the door. I must have been asleep
- Musnt’t nghĩa
là “không được phép”, mang tính bắt buộc
Ex: I mustn’t go out until I finish my homework.
- Mang
nghĩa là “ không cần thiết “
- Dùng để
nói về một hành động không cần thiết
- Ta có
thể dùng needn’t
hoặc don’t/doesn’t need to
Ex: There is much milk left so I needn’t ( don’t need to ) go to the
supermarket.
- Khi
nói về hành động không cần thiết trong quá khứ, ta dùng needn’t have + PP
Ex: It didn’t rain, so you needn’t have bought an umbrella
C.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. … I
play your guitar ? – Of course.
A. Must C. Need
B. May D. Can’t
2. The
T-shirt you bought is very good quality. It … be very expensive.
A. Should C. Must
B. Has
to D. May
3. I found that the exam so easy. I … so
hard.
A. needn't study C. mustn’t
study
B. needn't have studied D. mustn’t
have studied
4. I forgot to lock my bike
last night and now it has gone. Someone must … it.
A. have stolen C. steal
B. stole D. have been stealing
5. I’m reading “ War and Peace”
so you … return that book soon. You can keep it until next month.
A. should C. shouldn’t
B. needn’t D. must
6. Tung's
flight from Canada took more than 8 hours. He … be exhausted after such a long
flight.
A. Had better C. Must
B. Can D.
Should
7. The TV isn't working. It … damaged during the move.
A. May be C. need to be
B. May have been D. Should be
8. You … be
rich to be success. Bill Gates, Steve Job, Larry Page and Sergey Brin hadn’t
got much money on their first days.
A. Must C. Can’t
B. Shouldn’t D. Needn’t
9. My mother gave me a letter
to post. I … remember to post it.
A. Should A. May
B. Must D. Need to
10. You … cross the railway
when the train is coming.
A. Mustn’t C. Don’t have to
B. Needn’t D. May not
Đáp án
1. B
Đây là một câu xin phép nên ta dùng May.
2. C
Cái áo có chất lượng rất tốt nên chắc hẳn nó phải đắt =>
nói về điều gì đó chắc chắn ta dùng must.
3. B
Do bài kiểm tra dễ nên không cần phải học nhiều, dùng need. Điều
đang nói đến xảy ra trong quá khứ nên dùng cấu trúc need have + PP
4. A
Dùng must để nói về điều đã xảy ra trong
quá khứ: must have + PP
5. B
Do “tôi” đang đọc quyển sách khác rồi nên
bạn không cần thiết phải trả quyển
sách đó liền.
6. C
Chuyến bay dài 8 tiếng như vậy nên chắc hẳn Tùng phải cảm thấy mệt =>
must
7. B
Hành động vận chuyển TV đã làm rồi nên
hành động được nói đến là hành động trong quá khứ => C
8. D
Bạn không
cần phải giàu có để thành công.
9. B
Mẹ tôi đưa tôi một lá thư để gửi đi. Tôi phải nhớ gửi nó.
10. A
Bạn không
được băng qua đường ray khi xe lửa đang đến.
-
Học thuộc từ vựng, biết nhiều từ vựng sẽ
là lợi thế lớn khi làm bài tập
-
Nắm vững phần ngữ pháp
-
Làm bài tập