CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
K |
hi bắt đầu học tiếng anh ngoài từ vựng, chúng ta còn được các thầy cô dạy về các thì trong tiếng anh. Việc này giúp chúng ta sử dụng đúng cấu trúc trong các hoàn cảnh khác nhau, tránh sự hiểu lầm đáng tiếc khi diễn đạt suy nghĩ cá nhân. Hữu dụng là vậy, nhưng không phải ai cũng biết trong tiếng anh có đến 12 thì khác nhau và được chia đều làm ba thời điểm: quá khứ, hiện tại và tương lại. Vì thế bài viết này chủ yếu đề cập đến các thì trong tiếng anh cùng với cách sử dụng của chúng.
· Lưu ý: Bài viết được dịch, trích dẫn và tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau: British Council, Education First, Grammarly blog…
I. The simple present tense: Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong vài dạng của thì hiện tại trong tiếng anh, nó được dùng để diễn tả những thói quen, tình huống không thay đổi, những sự thật hiển nhiên và những sắp xếp định trước. Thì hiện tại đơn là một cấu trúc đơn giản, chỉ sử dụng những dạng cơ bản của động từ.
Thì hiện tại đơn được dùng để:
· Diễn đạt một thói quen, hành động lặp đi lặp lại:
I play tennis every day.
· Diễn đạt một tình huống không thay đổi:
I work in London.
· Một sự thật hiển nhiên:
The adult human body contains 206 bones.
· Đưa ra những chỉ dẫn và định hướng:
You walk for two hundred meters.
· Diễn tả sự sắp trong tương lai:
We fly to Paris next week.
· Diễn tả tương lai sau những liên từ: after, when, before, as soon as, until:
He’ll give it to you when you come next Saturday.
Không: diễn tả một hành động xảy ra ngay ở lúc nói
Thì hiện tại đơn đối với ngôi ba số ít (he, she, it, danh từ riêng,…):
· Động từ đơn luôn luôn kết thúc bằng –s: he wants; she needs; he gives; she thinks.
· Dạng phủ định và câu hỏi sử dụng does + động từ nguyên thể:
Does he want strawberry?
He does not want vanilla.
· Những động từ kết thúc bằng –y thì chuyển thành –ies: flyàflies; cryàcries
Ngoại trừ động từ có nguyên âm a đứng trước –y: playàplays; prayàprays
· Thêm –es sau động từ kết thúc bằng –ss; –x; –sh; –ch: he passes; she catches; he fixes; it pushes.
Bài tập:
1. He (drink)………….tea at breakfast.
2. They (drive)………….to Monaco every summer.
3. The earth (revolve)………….around the Sun.
4. She’ll see you before she (leave)………….
5. Our holiday (start)………….on the 26th March.
II. The present continuous tense: Thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn được cấu tạo bởi thì hiện tại của động từ be và phân từ hiện tại của động từ chính.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về:
· Một sự việc xảy ra ở thời điểm nói:
Please be quiet. The children are sleeping.
· Một việc gì đó xảy ra trước và sau một thời gian cụ thể:
When I get home the children are doing their homework.
· Một cái gì đó mà chúng ta nghĩ là tạm thời:
I’m working in London for the next two weeks
· Cái gì mới và trái ngược với trạng thái trước đó:
These days most people are using email instead of writing letters.
· Chỉ ra rằng cái gì đó đang thay đổi, phát triển:
Your English is improving.
· Phàn nàn về một việc nào đó (thường sử dụng với always):
They are always arguing.
· Nói về dự định chắc chắn sẽ xảy ra sắp tới:
I am listening to this song tonight
· Hoặc dùng để kể về quá khứ khi chúng ta kể hoặc tóm tắt một câu chuyện từ một cuốn sách, bộ phim hay vở kịch,…
Bảng dưới đây là một số động từ không sử dụng trong thì tiếp diễn:
Động từ chỉ cảm giác |
Feel, hear, see, smell, taste |
Động từ chỉ cảm xúc, ham muốn |
Envy, fear, dislike, hate, hope, like, love, mind, prefer, regret, want, wish |
Động từ chỉ ý kiến quan điểm |
Assume, believe, consider, doubt, feel, find, suppose, think |
Động từ đo lường |
Contain, cost, hold, measure, weigh |
Động từ về những trạng thái tâm lý |
Forget, imagine, know, mean, notice, recognize, remember, understand |
Các động từ khác |
Look, seem, have |
Ngoại lệ:
Những động từ chi giác (see, hear, feel, taste, smell) thường được sử dụng với can. Những động từ này có thể được sử dụng trong thì tiếp diễn nhưng với một nghĩa khác
· John’s feeling much better now (sức khỏe của anh ấy được cải thiện) >< This cost feels nice and warm (cảm nhận của bạn về chất lượng chiếc áo)
· She’s having supper (chị ấy đang ăn) >< She has three dogs and a cat (sự sở hữu của cô ấy)
· I’m seeing Anthony later (chúng tôi dự định gặp nhau) >< I can see Anthony in the garden (tri giác)
Bài tập:
6. You (use)………………….the internet at the moment.
7. More and more people (become)…………………vegetarian.
8. I (meet)………………….my boyfriend tonight.
9. It (rain)………………….at the moment.
10. Harry and Sally (always argue)…………………..
III. The present perfect tense: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được hình thành từ hiện tại của động từ have và quá khứ phân từ của động từ chính.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
· Nói về một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn cho đến hiện tại:
They’ve been married for nearly fifty years
· Việc làm nhiều lần trong quá khứ và vẫn tiếp tục làm:
I’ve played the guitar ever since I was a teenager
(Chúng ta sử dụng mệnh đề since khi muốn diễn tả khi nào một cái gì bắt đầu trong quá khứ)
· Nói về việc đã trải qua cho đến hiện tại, thường sử dụng ever và never:
Have you ever met George?
Yes, but I’ve never met his wife.
· Việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng là quan trọng ở thời điểm nói:
I can’t get in the house. I’ve lost my keys.
Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành của be khi nói ai đó đã đi đến một nơi nào và đã trở lại:
I’ve just been out supermarket.
Nhưng khi ai đó đi đến nơi nào và chưa trở lại, chúng ta dùng have/has gone:
She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.
Chúng ta thường sử dụng những phó từ chỉ thời gian để diễn tả quá khứ gần như just; only just; recently:
Scientists have recently discovered a new breed of monkey.
Hay những phó từ liên quan đến hiện tại như ever (trong câu hỏi); so far; until now; up to now, yet (trong câu hỏi và dạng phủ định):
Have you ever seen a ghost?
Where have you been up to now?
Chú ý: chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các phó từ của quá khứ đơn như yesterday; last week; when,…nhưng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với những khoảng thời gian chưa kết thúc:
We have bought a new car this week.
Bài tập:
11. They (not live)………………..for years
12. It (rain)………………a lot this year
13. I (just eat)……………..
14. I’m sad. My dog (just die)……………….
15. Have you (ever be)…………..to Barcelona?
IV. The present perfect continuous tense: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được tạo nên bởi hai thành tố: dạng hoàn thành của động từ to be (have/has been) và phân từ hiện tại của động từ chính (base+ing)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để:
· Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn cho đến hiện tại:
She has been waiting for you all day.
· Một hành động vừa mới kết thúc nhưng nhấn mạnh vào kết quả:
She has been cooking since last night (= and the food on the table looks delicious)
Những động từ như know; hate; hear; understand; want không dùng trong thì tiếp diễn này.
Bài tập:
16. I (work)……………………….on this report since eight o’clock this morning.
17. It (rain)…………………(and the streets are still wet).
18. They (travel) ……………………..since last October (they’re not home yet).
19. Someone (eat)……………………..my chips (half of them have gone).
20. I (not feel) …………………….well lately (and I am still sick now)
V. The simple past tense: Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn đôi khi còn được gọi là thời quá khứ, được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Qúa khư đơn là dạng cơ bản của thì quá khứ trong tiếng anh.
Chúng ta luôn sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng ta nói về những gì đã xảy ra, vì thế nó được đi kèm với những kiểu diễn đạt về quá khứ:
· Tần số: often, sometimes, always:
I sometimes walked home at lunchtime
· Một điểm thời gian xác định: last week, when, yesterday, six months ago:
I went to the theatre last night.
· Một điểm thời gian không xác định: the other day, ages ago, a long time ago:
People lived in caves a long time ago.
Từ ago là một cách diễn đạt rất hữu dụng về khoảng thời gian trong quá khứ, nó được đặt sau một khoảng thời gian: a week ago, three years ago, a long time ago
Hầu hết các động từ sử dụng trong thời quá khứ đều thêm đuôi –ed vào cuối: want à wanted; like à liked; call à called
Những cũng có rất nhiều động từ không tuân theo quy tắc này, dưới đây là bảng một số động từ bất quy tắc:
Infinitive |
Irregular past |
Infinitive |
Irregular past |
Infinitive |
Irregular past |
Be |
Was/were |
Begin |
Began |
Break |
Broke |
Buy |
Bought |
Build |
Built |
Choose |
Chose |
Come |
Came |
Cost |
Cost |
Cut |
Cut |
Do |
Did |
Draw |
Drew |
Drive |
Drove |
Eat |
Ate |
Feel |
Felt |
Find |
Found |
Get |
Got |
Give |
Gave |
Have |
Had |
Hear |
Heard |
Hold |
Held |
Keep |
Kept |
Know |
Knew |
Leave |
Left |
Lead |
Led |
Let |
Let |
Lie |
Lay |
Lose |
Lost |
Make |
Made |
Mean |
Meant |
Meet |
Met |
Pay |
Paid |
Put |
Put |
Run |
Ran |
Say |
Said |
Sell |
Sold |
Send |
Sent |
Set |
Set |
Sit |
Sat |
Speak |
Spoke |
Spend |
Spent |
Stand |
Stood |
Take |
Took |
Teach |
Taught |
Tell |
Told |
Think |
Thought |
Understand |
Understood |
Wear |
Worn |
Write |
wrote |
Hiện tại đơn dùng để nói về:
· Một sự việc xảy ra trong quá khứ:
I met my wife in 1983.
· Một việc lặp đi lặp lại trong quá khứ:
When I was a boy I walked a mile to school every day.
· Một sự thật đúng với quá khứ:
I lived aboard for ten years.
Bài tập:
21. She (play)……….a lot of tennis when she was younger.
22. I (meet)………...my wife a long time ago.
23. They (not get)…………home until very late last night.
24. Yesterday, I (arrive)………….in Geneva.
25. We (do)…………our homework last night.
VI. The past continuous tense: Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được hình thành từ thời quá khứ của be với dạng thêm đuôi –ing của động từ.
Thì quá khí tiếp diễn dùng để:
· Diễn đạt một hành động đã tiếp tục trước và sau một hành động khác:
The children were doing their homework when I got home.
Cách dùng này rất phổ biến khi mở đầu một câu chuyện:
The other day I was waiting for a bus when…
· Một hành động xảy ra trước và sau một thời gian cụ thể:
It was eight o’clock. I was writing a letter.
· Chỉ ra một sự việc đã tiếp tục trong một khoảng thời gian:
My head was aching.
Everyone was shouting.
· Một sự việc đã xảy ra lặp đi lặp lại:
They were meeting secretly after school
Bài tập:
26. The sun (shine)……………and the birds (sing)…………as the elephant came out of the jungle.
27. I (have)……………….a beautiful dream when the alarm clock (ring)………….
28. I (go)……………….to spend a day at the beach but I’ve decided to get my homework done instead
29. I (wonder)………..if you could baby-sit for me tonight.
30. Last week as I (drive)………….to work…
VII. The past perfect tense: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành sử dụng had và phân từ quá khứ:
I had finished the word.
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng tương tự như thì hiện tại hoàn thành, nhưng là cho khoảng thời gian trong quá khứ, không phải ở hiện tại.
Thì quá khứ hoàn thành được dùng:
· Diễn đạt một sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khoảng thời gian nhất định trong quá khứ:
When George died, he and Anna had been married for nearly fifty years.
· Một hành động đã xảy ra vài lần cho đến một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục được thực hiện sau đó:
He had written three books and he was working on another one.
Mệnh đề đi với since dùng để chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ:
I had worked there since I left school.
· Nói về trải nghiệm của bản thân:
My eighteenth birthday was the worst day I had ever had.
· Nói về những điều kiện, giả thuyết và mong ước trong/trái với quá khứ:
I wish I hadn’t spent so much money last month.
Bài tập:
31. I was pleased to meet George. I (not meet)…………. him before, even though I (meet)………….his wife several times.
32. When they arrived, we (start)…………….cooking.
33. He was very tired because he (not sleep)…………………..well.
34. I would have helped him if he (ask)………………
35. It was very dangerous. What if I (get)…………….lost.
VIII. The past perfect continuous tense: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương tự như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhưng dùng cho khoảng thời gian sớm hơn khái niệm “before now”. Cũng như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chủ yếu nhấn vào quá trình thực hiện hành động.
Exemple:
· Had you been waiting long before the taxi arrived?
· We had been trying to open the door for five minutes when Jane found her key.
· It had been raining hard for several hours and the streets was very wet.
Thì này còn được sử dụng trong câu gián tiếp. Nó tương đương với quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu trực tiếp: Jane said:
“I have been gardening all afternoon.”
= Jane said she had been gardening all afternoon.
Bài tập:
36. Her friends (think)……………………of calling the police when she walked in.
37. When the police questioned him, John said “I was working late in the office that night”
= When the police questioned him, John told them he ……………late in the office that night.
38. I (work)……………………at the company for five years when I (get)…………..the promotion.
39. The program that was terminated (work)………………well since 1945.
40. He (throw)……………….rocks at her window for five minutes before she finally (come)…………….. out on the balcony and said “Hey, Romeo.”
IX. The simple future tense: Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng để:
· Dự đoán một sự kiện trong tương lai:
It will rain tomorrow.
· Với chủ ngữ I hoặc We, dùng để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói:
I’ll pay for the tickets by credit card.
· Diễn đạt một sự sẵn lòng:
I’ll do the washing-up.
· Ở dạng phủ định, diễn đạt một việc không sẵn lòng:
The baby won’t eat his soup.
· I và shall trong câu nghi vấn diễn tả một sự đề nghị, hỏi xin lời khuyên:
Shall I open the window?.
What shall I tell the boss about this money?
· We đi với shall trong câu nghi vấn dùng để ngỏ ý:
Shall we go to the cinema tonight?
· Dùng để ra lệnh:
You will do exactly as I say.
· Đưa ra lời mời:
Will you come to the dance with me?
Lưu ý: Trong tiếng anh hiện đại will được dùng nhiều hơn shall. Shall được dùng chính với I và we để tạo nên câu đề nghị, ngỏ ý, hoặc để hỏi xin lời khuyên. Với những ngôi khác (you, he, she, they) shall chỉ được sử dụng trong văn chương hoặc tình huống thơ:
“With rings on her fingers and bells on her toes, She shall have music wherever she goes”
Bài tập:
41. He (carry)…………your bag for you.
42. I (not leave)………….until I’ve seen the manager!
43. This year, Jen (read)…………War and Peace. It (be)…………hard, but she’s determined to do it.
44. Jan (finish)…………….her work over the summer?
45. My brothers (sleep)…………….till noon if no one wakes them up
X. The future continuous tense: thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được cấu tạo bởi hai thành tố: thì tương lai đơn của động từ “to be” và phân từ hiện tại của động từ chính (base+ing).
Thì tương lai tiếp diễn dùng để nói về một hành động hoặc một sự kiện chưa hoàn thành cái mà sẽ tiếp tục sau thời điểm nói. Thì này sử dụng với những mục đích khác nhau.
· Thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để đặt bản thân vào tương lai:
This time next week I will be sun-bathing in Bali.
By Christmas I will be skiing like a pro.
· Dùng thì này để dự đoán về một sự kiện trong tương lai:
He’ll be coming to the meeting, I expect.
· Trong dạng nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn dùng để hỏi một cách lịch sự về nhưng thông tin trong tương lai:
Will you be bringing your friend to the pub tonight?
Will Jim be coming with us?
· Thì tương lai tiếp diễn còn được dùng để diễn tả những mong muốn của chúng ta trong tương lai:
I’ll be seeing Jim at the conference next week.
· Khi kết hợp với still, thì tương lai tiếp diễn nói về những sự kiện vừa mới xảy ra và người nói mong muốn sự kiện ấy tiếp tục trong tương lai:
In a hour I’ll still be ironing my clothes.
Tomorrow he’ll still be suffering from his cold.
Bài tập:
46. Just think, next Monday you (work)……………in your new job.
47. I guess you (feel)…………….thirsty after working in the sun.
48. When he is in Australia, he (stay)……………with friends.
49. Unfortunately, sea levels (rise)……………in 20 years.
50. I (eat)……………..with Jane this evening so I can tell her.
XI. The future perfect tense: Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành gồm hai phần chính là tương lai đơn của động từ “to have” (will have) + phân từ quá khứ của động từ chính.
· Thì tương lai hoàn thành nói về hành động được hoàn thành trong tương lai:
Do you think you will have finished it by next Thursday?
In 5 years time I’ll have finished university and I’ll be able to earn some money at last.
· Thì tương lai hoàn thành thường đi với by hoặc in. By có nghĩa là không lâu hơn một thời gian cụ thể, còn in nghĩa là trong một khoảng thời gian. Chúng ta không biết chính xác khi nào hành động được hoàn thành:
I think astronauts will have landed on Mars by the year 2020.
I’ll have finished in an hour and then you can use the computer.
Bài tập:
51. I promise I (do)…………..all the work by next Saturday.
52. By the time you read this, I (leave)……………..
53. I (be)………………here for six months on June 23rd.
54. They (not arrive)……………..by 5.00?
55. By the time next week, Linda (leave)…………….for her trip.
XII. The future perfect continuous tense: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn gồm tương lai hoàn thành của động từ “to be” (will have been) + phân từ hiện tại của động từ chính (base+ing)
· Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói về một hành động chưa xong nhưng sẽ được hoàn thành trong tương lai, nhấn mạnh vào quá trình hoàn thành.
I will have been waiting here for three hours by six o’clock.
By 2001, I will have been living in London for sixteen years.
Bài tập:
56. When I finish this course, I (learn)…………… English for twenty years.
57. Next year, I (work)…………………here for four years.
58. When I come at 6.00, you (practice)……………….long?
59. At five o’clock, I (wait)………………for thirty minutes.
60. When I turn thirty, I (play)……………..piano for twenty-one years.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
1. Drinks
2. Drive
3. Revolves
4. Leaves
5. Starts
6. Are using
7. Are becoming
8. Am meeting – Đây là một hành động đã được lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra vào tối nay.
9. Is raining
10. Are always arguing
11. Haven’t lived – Kể từ quá khứ cho tới hiện tại thì “tôi” đã sống ở đây khoảng vài năm rồi và sẽ tiếp tục sống trong một khoảng thời gian nữa.
12. Has rained
13. Have just eaten
14. Has just died
15. Ever been
16. Have been working
17. Has been raining
18. Have been traveling
19. Has been eating
20. Haven’t been feeling – Vì câu này nhấn mạnh vào kết quả hiện tại là giờ tôi vẫn còn ốm nên nên chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
21. Played
22. Met
23. Didn’t get
24. Arrived
25. Did
26. Was shining – were singing
27. Was having
28. Was going
29. Was wondering
30. Was driving
31. Hadn’t met – had met
32. Had started
33. Hadn’t slept
34. Had asked
35. Had got
36. Had been thinking
37. Had been working
38. Had been working – got
39. Had been working
40. Had been throwing – came
41. Will carry – Câu này thể hiện sự sẵn lòng của nhân vật “he” trong việc mang chiếc cặp đến cho chủ thể “you”.
42. Won’t leave – Câu này có nghĩa là tôi sẽ không rời đi cho đến khi tôi gặp được vị quản lí. Đây là hành động không sẵn sàng hợp tác với người nghe.
43. Will read – will be
44. Will she finish
45. Will sleep
46. Will be working
47. Will be feeling
48. Will be staying
49. Will be rising
50. Will be eating
51. Will have done
52. Will have left
53. Will have been
54. Won’t they have arrived
55. Will have left
56. Will have been learning
57. Will have working
58. Will you have been practicing
59. Will have been waiting
60. Will have been playing