INDIRECT SPEECH (LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
I. GIỚI THIỆU
Có
hai cách để thuật lại những gì mà người nào đó đã nói: trực tiếp và gián tiếp.
1. Lời
nói trực tiếp (Direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người
nói.
EX:
He said, “My teacher is very ugly.”
(Anh ấy nói, “Thầy giáo tôi trông chẳng ưa
nhìn tẹo nào.”)
- Lời nói được đặt trong ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:).
- Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.
EX: “My teacher is very ugly.”, He said
2. Lời nói gián tiếp (Indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói.
EX: He said (that) his teacher was very
ugly.
He says (that) his teacher is very ugly..
II. CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP
1.
Câu trần thuật (câu kể) trong lời nói gián tiếp.
(Statements in indirect speech)
- CÔNG THỨC:
- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell: say that; say to somebody that; tell somebody that. Động từ giới thiệu trong lời nói gián tiếp thường ở quá khứ và liên từ that được bỏ.
EX: Tom said (that) he was feeling ill.
(Tom
nói anh ấy thấy không khỏe.)
I told
her (that) I didn’t have any money.
(Tôi
nói với cô ấy rằng tôi không có tiền.)
*Lưu ý: tell + O (tân ngữ)) thường được dùng hơn say to + O
- Đổi thì, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, động từ, trạng
từ/ cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cho phù hợp với ngữ cảnh câu trực tiếp.
2. Câu hỏi trong lời
nói gián tiếp (Questions in indirect speeches)
Có hai loại câu hỏi:
câu hỏi
Yes-No và câu hỏi Wh-
a. Câu hỏi Yes-No (Yes-No questions)
- CÔNG THỨC:
→
Khi đổi câu hỏi Yes-No từ
trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm
sau:
-
Dùng động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know. Ask
có thể được theo sau bởi tân ngữ trực
tiếp (He asked me...). nhưng inquire,
wonder, want to know thì không có tân ngữ theo sau (NOT He
wondered me...)
-
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If/ Whether có nghĩa ‘có... không’/ ‘liệu...’
-
Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
-
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của dộng từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi
chốn.
EX: He said, ‘Do you know Bill?”
→ He asked (me) if/ whether
I knew Bill.
(Anh ấy hỏi liệu tôi có quen Bill không.)
‘Will Tom be here tomorrow?’ Marta
wondered.
→ Marta wondered if/
whether Tom would be there the
day after.
(Marta tự hỏi không biết ngày hôm sau Tom có
đến đó không.)
The
vistors asked, ‘Can we take photos?’
→ The vistors wanted to know if/ whether they could take photos.
(Những du khách này muốn biết liệu họ có được
phép chụp hình không.)
b. Câu hỏi Wh- (Wh- Questions)
- CÔNG THỨC:
Câu
hỏi Wh- là loại câu hỏi được mở đầu bằng các nghi vấn từ who, what, where, when, why... Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi
này được chuyển đổi như sau:
-
Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know.
-
Lặp lại từ để hỏi (what, where, when...)
sau động từ tường thuật.
-
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật.
-
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi
chốn.
EX: “What happened to you?”
→ He asked me what had
happened to me.
(Anh ấy hỏi đã có chuyện gì xảy ra với tôi.)
He said, ‘What time does the film begin?’
→ He wanted to know what time the film began.
(Anh ấy muốn biết mấy giờ phim bắt đầu.)
‘What
will happen if she can not find her passport?’ he
wondered.
→ He wondered what would
happen if she could not find her
passport.
(Anh ấy tự nhủ không biết chuyện gì sẽ xảy
ra nếu cô ấy không tìm được hộ chiếu.)
He
said, ‘Mary, when is the next train?’
→ He asked Mary when the next train was.
(Anh ấy hỏi Mary rằng khi nào có chuyến tàu
tiếp theo.)
*Lưu ý:
-
Khi tường thuật lại các câu hỏi có cấu trúc who/ what/ which +be + bổ ngữ (complement), be
có thể được đặt trước hoặc sau bổ ngữ.
EX: ‘Who’s the best player?’
→ She asked me who was the best player./ She asked me who the best player was.
‘Which
is my seat?’
→ She wonderd which was her seat./ She wondered which her seat was.
-
Động từ giới thiệu trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn,
hiện tại hoàn thành và tương lai đơn → thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi.
EX: ‘Has the taxi arrived
yet?’
→ She is wondering if/ whether the taxi has arrived yet.
(Cô ấy tự nhủ không biết taxi đã đến chưa.)
‘Where
can we stay?’
→ They want to know where thay can stay.
(Họ muốn biết họ sẽ ở đâu.)
3. Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu đề nghị, lời
khuyên, v.v trong lời nói gián tiếp (Orders, offers, advice etc. in indirect
speeches)
Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu đề nghị,
lời khuyên, v.v trong lời nói gián tiếp thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to- V_inf) hoặc
tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (
object + to V_inf).
- CÔNG THỨC CHUNG:
a. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu ( Orders and requests)
Subject + asked/told.. + object (+not) + to V_inf |
Để chuyển câu mệnh lệnh, câu yêu cầu từ trực tiếp
sang gián tiếp ta làm như sau:
-
Dùng động từ giới thiệu ask,
hoặc tell.
-
Đặt tân ngữ (object) chỉ người nhận lệnh hoặc người được yêu cầu sau động từ giới
thiệu.
-
Dùng dạng nguyên mẫu có to (to V_inf) của động từ trong câu
trực tiếp. Trong câu phủ định, not được đặt trước to V_inf.
-
Đổi các đại từ, tính từ sở hữu và bỏ từ ‘please’
(nếu có).
EX: ‘Stay in bed for a few days.’ The
doctor said to me.
→ The doctor asked/ told me to stay in bed for a few days.
(Bác sĩ yêu cầu/ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.)
‘Please
don’t tell anybody what happened.’ Ann said to Jim.
→ Ann asked Jim not to
tell anybody what had happened.
(Ann yêu cầu Jim đừng nói cho ai biết những
gì đã xảy ra.)
‘Would
you mind turning the music down?’ He said to his neighbors.
→ He asked his neighbors to
turn the music down.
(Anh ấy yêu cầu những người hàng xóm vặn nhỏ
nhạc lại.)
ð Cấu trúc ask + to V_inf hoặc ask for cũng có thể được dùng.
EX: ‘Can I see your driving licence, please?’ the policeman
said.
→ The policeman asked to see my driving licence.
(Viên cảnh sát đòi xem bằng lái của tôi.)
‘Can
I have some brochures, please?’ Judy said.
→ Judy asked (the
travel agent) for some brochures.
(Judy
hỏi xin [nhân viên du lịch] một vài tập quảng cáo.)
ð Câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu cũng có thể được tường thuật lại bằng một mệnh đề.
EX: The doctor told me (that) I had to
stay in bed for a few days.
He asked his neighbors if they would mind
turning the music down.
*Lưu ý: Ngoài ask
và tell,
các động từ order, command, request, beg, implore cũng
có thể được dùng.
EX: ‘Please, please don’t take any
risks.’ said his wife.
→ His wife begged/ implored him not to take any risks.
(Vợ anh ta van xin anh ta đừng để bản thân gặp
nguy hiểm.)
b. Lời
đề nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời, v.v. (Offers, promises, advise,
invitation, ect.)
Lời
đề nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời, v.v... thường được tường thuật bằng các
động từ giới thiệu: offer, recommend,
promise, advise, encourage, invite, agree, remind, warn, urge,…
subject + offered/ recommended (+ object) + to-infinitive |
EX:
They said, “We’ll pay for the meal.”
→
They offered to pay for the meal.
(Họ
đề nghị trả tiền bữa ăn.)
[=
They said that they would pay for the meal.]
John
said, “I’ll write for you”
→ John promised to write for me.
(John
hứa sẽ viết thư cho tôi.)
[=
John promised that he would write for me.]
Tom
said, “You should/ ought to take a taxi, Mary.”
→ Tom advised Mary to take a
taxi.
(Tom
khuyên Mary nên đi taxi.)
[=
Tom told Mary that she should/ ought to take a taxi.]
“Please sit down”, she said.
→
She invited you to sit down.
(Bà
ấy mời anh ngồi.)
“Don’t forget to order the wine”, said Mrs.
Pitt to her husband.
→ Mrs. Pitt reminded her husband to
order the wine.
(Bà
Pitt nhắc chồng gọi rượu.)
“Go
on, apply for the job”, said Jack.
→
Jack urged/ encouraged me to apply for the job.
(Jack
thúc giục/ khuyến khích tôi nộp đơn xin việc.)
* Một số động từ giới thiệu được theo sau trực tiếp
bởi to-infinitive: offer, agree, demand,
guarantee, promise, propose, swear, threaten, volunteer.
EX: She offered to
take me to the airport. (NOT She offered me to take me…)
* Một số động từ giời thiệu được theo sau bởi object + to-infinitive: advise, ask, beg, command, encourage, expect, forbid,
instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, urge, warn,…
EX:
She encouraged Frank to take the
job. (NOT She encouraged to take the job.)
ð Danh
động từ (Verb-ing) được dùng sau admit,
advise, apologize for, insist on, recommend và suggest.
EX: “I really must have a rest.”
→ Emma insisted on having a rest
(Emma
đòi nghỉ ngơi.)
“Shall we go to a cafeteria?”
→ Claire suggested going to a
cafeteria.
(Claire đề nghị đến quán ăn tự phục vụ.)
“You should read a number of books
before the exam.”
→ The teacher advised/ recommended
reading a number of books before the exam.
(Thầy giáo khuyên/ gợi ý nên đọc nhiều
sách trước khi thi.)
[But: The teacher advised/ recommended the students to read a number…]
ð Mệnh
đề that (That-clause) có thể được
dùng sau admit, advise, agree, insist,
promise, remind, suggest và warn.
EX: Nick promised (that) he
would finish the work by the end of this week. (Nick hứa là anh ấy sẽ hoàn thành công việc vào cuối tuần.)
She warned (that) Nick’s dog is very fierce.
(Cô ấy cảnh báo rằng con chó của Nick rất
dữ.)
Trevor admitted (that) he had forgotten the shopping.
(Trevor thú nhận rằng anh ấy đã quên đi
chợ.)
-
Chúng ta thường dùng mệnh đề that với
should để thuật lại lời khuyên,
lời yêu cầu, lời gợi ý, v.v. về những việc đáng làm hoặc
cần được thực hiện.
EX: “Why don’t you begin to look for
another job, Paul?”
→
Jane suggests that Paul should begin to look for another job.
(Jane gợi ý Paul nên tìm một công việc
khác.)
[OR
… that Paul begin/ begins to look for …]
-
Không dùng mệnh đề that (dùng mệnh
đề to-infinitive) sau các động từ intend, long, offer, plan, refuse,
volunteer, want.
EX:
“I’ll drive you to the airport”, he said to me.
→
He volunteered to drive me to the airport.
(Anh ấy tình nguyện đưa tôi ra phi trường.)
[NOT
He volunteered that he would drive … ]
*Lưu ý:
-
Cấu trúc Can/ Could/ Will/ Would you …,
please? hoặc Would/ Do you mind
+V-ing …? được xem như câu yêu cầu.
EX: “Could you pass me the salt,
please?”
→
He asked/ told me to pass him the salt
(Anh ấy bảo tôi chuyển cho anh ấy lọ muối.)
-
Cấu trúc Would you like …? được xem
như lời mời.
EX: “Would you like to go to the
movies?”
→
He invited me to go to the movies
(Anh ấy mời tôi đi xem phim.)
-
Cấu trúc Shall I/ We …? và Can I …? được xem như lời đề nghị.
EX: “Shall I carry your bags?”, the
porter said.
→
The porter offered to carry my bags.
(Người
khuân vác đề nghị xách túi cho tôi.)
-
Cấu trúc If I were … được xem như lời khuyên.
EX: “If I were you, I would stop
smoking”.
→
She advised me to stop smoking.
(Cô
ấy khuyên tôi bỏ thuốc lá.)
-
Cấu trúc Let’s …, Shall we…? hoặc Why don’t được xem như lời gợi ý và được tường thuật lại bằng: suggest + Verb-ing/ that clause.
EX: The guide said, “Let’s stop for a
rest.”
→
The guide suggested stopping for a
rest
(Người hướng dẫn gợi ý dừng lại nghỉ ngơi.)
→
The guide suggested that we should
stop/ stopped for a rest.
(Người hướng dẫn gợi ý chúng ta nên dừng lại
nghỉ ngơi.)
4.
Câu cảm thán và câu trả lời yes/ no
trong lời nói gián tiếp (Exclamations and yes/ no answers in indirect
speeches.)
a.
Câu cảm thán (Exclamations)
Câu
cảm thán bắt đầu bằng What (a/an) …! và
How …! thường được thuật lại bằng động từ exclaim/ say that.
EX: “What a lovely garden!”
(Khu
vườn đẹp quá.)
→
She exclaimed/ said that it was a
lovely garden.
Or:
She exclaimed/ said that the garden
was lovely.
(Cô
ấy thốt lên rằng khu vườn đẹp quá.)
“How
hot is it!”
(Trời
nóng quá.)
→
He exclaimed/ said that it was hot.
(Anh
ta kêu rằng trời nóng quá.)
[Một số trường
hợp đáng lưu ý]
“Good!”, he exclaimed → He gave an
exclamation with pleasure.
“Ugh!”, she exclaimed → She gave an
exclamation with disgust.
He said, “Thank you!” → He thanked me.
He said, “Good morning!” →
He greeted me.
He said, “Happy Christmas!” → He wished me a happy
Christmas.
He said, “Congratulations!” → He congratulated me.
He said, “Liar!” → He called me a liar.
He said, “Damn!” → He swore.
b. Câu trả lời Yes/ No (Yes/ No answers)
Câu trả lời yes và no được diễn đạt
trong câu gián tiếp chủ ngữ và trợ động từ tương ứng (subject + auxiliary verb).
EX: Daniel said, “Is there a café
nearby” and Tom said “No”.
→
Daniel asked (Tom) if there was a
café nearby and Tom said there wasn’t.
(Daniel hỏi có quán cà phê nào gần đây không
và Tom nói không có.)
He said, “Can you swim?” and I said “Yes”.
→ He asked (me) if I could swim and
I said I could.
(Anh ấy hỏi tôi có biết bơi không và tôi nói
tôi biết.)
5. Các loại câu hỗn hợp
trong lời nói gián tiếp (Mixed types in indirect speeches)
Câu
trực tiếp có thể gồm hai hoặc nhiều loại câu kết hợp với nhau:
câu trần thuật + câu hỏi; câu hỏi + câu mệnh lệnh; câu mệnh lệnh + câu trần thuật,
v.v. Khi đổi loại câu hỗn hợp này sang câu gián tiếp, ta có thể đổi theo từng
phần và dùng các động từ giới thiệu thích hợp riêng cho từng phần.
EX: “I have left my watch at home. What
time is it now?”, he asked.
→
He said (that) he had left his watch
at home and asked (me) what time it
was then.
(Anh ấy nói anh ấy đã để quên đồng hồ ở nhà
và hỏi lúc đó là mấy giờ.)
“I’m
going to shopping. Can I get you anything?”, she said.
→
She said she was going to shopping
and asked if she could get me
anything.
(Cô ấy nói cô ấy sẽ đi mua sắm và hỏi tôi có
cần mua gì không.)
“Someone’s
coming”, he said. “Get behind the screen”.
→
He said that someone was coming and told me to get behind the screen.
(Anh ấy nói có người đang đến và bảo tôi trốn
phía sau tấm màn.)
“Let’s
shopping on Friday. The supermarket will be very crowded on Saturday”, she
said.
→
She suggested shopping on Friday and
she said that the supermarket would
be very crowded on Saturday.
(Cô ấy gợi ý đi mua sắm vào thứ Sáu và nói rằng
thứ Bảy siêu thị sẽ rất đông.)
- Đôi
khi động từ giới thiệu thứ hai có thể là một phân từ.
EX: “Please, please don’t drink too much! Remember that you’ll have to drive home”,
she said.
→
She begged him not to drink too much, reminding/
and reminded him that he would have
to drive home.
(Cô ấy van xin anh ta đừng uống quá nhiều và
nhắc rằng anh ta còn phải lái xe về nhà.)
-
Khi mệnh đề sau là câu giải thích cho mệnh
đề trước, ta có thể dùng AS thay cho động từ giới thiệu thứ hai.
EX: He said, “You’d better wear a coat.
It’s very cold out”.
→
He advised me to wear a coat as it was
very cold out.
(Anh ấy khuyên tôi nên mặc áo khoác vì bên
ngoài trời rất lạnh.)
“Let’s
shopping on Friday. The supermarket will be very crowded on Saturday.”
→
She suggested shopping on Friday as the supermarket would be very
crowded on Saturday.
(Cô ấy gợi ý đi mua sắm vào thứ Sáu
vì thứ Bảy siêu thị sẽ rất đông.)
III. CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN THAY ĐỔI MỘT SỐ
THÀNH PHẦN TRONG CÂU KHI CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN
1. Đổi các đại từ nhân xưng, đai từ sở hữu hoặc
tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh
đề chính.
a. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Chủ ngữ (subject) |
Tân ngữ (object) |
I → he, she |
me →
him, her |
b. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
mine → his, her
ours → their
yours → mine, ours
c. Tính từ sở hữu (possessive adjectives)
my → his, her
our → their
your → mine, our
*Lưu ý: Khi tường thuật lại câu của chính mình, đại từ và tính từ sở hữu không đổi.
EX: I said, “I like my new house.”
→ I said (that) I liked my new house.
(Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới
của mình.)
2. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
Direct speech |
Indirect speech |
Present simple Tom said, “I never eat meat.” Present progressive He said, “I’m waiting for Ann.” Present perfect She said, “I’ve seen that film.” Present perfect progressive Andrew said, “I’ve been learning Chinese for 5 years.” Past simple They said, “We came by car.”
Past perfect Daniel
said, “My money had run out.” Judy said, “I’ll phone you.” Future progressive He said, “I’ll be playing golf at three o’clock tomorrow.” Modal verbs + Can She said, “You can sit there.” + May Claire said, “I may go to Bali again.” + Must He said, “I must finish this report.” |
Past simple Tom said (that) he never ate meat. Past progressive He said he was waiting for Ann. Past perfect She said she had seen that film. Past perfect progressive Andrew said he had been learning Chinese for 5 years. Past simple/ Past perfect They said they came/ had come by car. Past progressive/ Past perfect progressive He said he was sitting/ had been sitting in the park at 8 o’clock. Past perfect Daniel
said his money had run out. Judy said she would phone me. Future progressive in the past He said he would be playing golf at three o’clock the following day. Modal verbs in the past + Could She said we could sit there. + Might Claire said she might go to Bali again. + Must/ Had to He said he must/ had to finish this report. |
*Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
a. Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say/
says), hiện tại tiếp diễn (is/ are saying), hiện
tại hoàn thành (have/
has said), tương lai đơn (will say).
EX:
The farmer says/ is saying, “I hope
it will rain tomorrow.”
→The farmer says/ is saying (that) he hopes
it will rain tomorrow.”
(Người nông dân nói/ đang nói rằng ông ấy
mong ngày mai trời sẽ mưa.)
She
has said/ will say, “The questions are very difficult.”
→
She has said/ will sa
say (that) the
questions are very difficult.
(Cô ấy đã/ sẽ nói rằng các câu hỏi rất khó.)
b. Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lí,
một thói quen ở hiện tại, một sự việc cố định
hoặc vẫn
chưa thay đổi.
EX: Tom said. “New York is bigger than London.”
→ Tom said (that) New York is bigger than London.
(Tom nói rằng New York lớn hơn Luân Đôn.)
The teacher said, “The moon moves around the earth.”
→ The teacher said (that) the moon moves around the earth.
(Thầy giáo nói rằng mặt trăng xoay xung quanh trái đất.)
Jim said, “I always drink coffee for breakfast.”
→ Jim said (that) he always drinks coffee for breakfast.
(Jim nói rằng anh ấy luôn uống cà phê trong bữa sáng.)
Paul said, “My new job is very interesting.”
→ Paul said (that) his new job is very interesting. [it’s still very interesting]
(Paul
nói rằng công việc mới của anh ấy rất thú vị.)
- Ta cũng có
thể đổi động từ sang quá khứ.
EX: → Tom said (that) New York was bigger than London.
→ The
teacher said (that) the moon moved
around the earth.
c. Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái: could,
should, would, might, ought to, had better, used to.
EX: Tom said, “You had better not contact her.”
→ Tom said (that) I had better not contact her.
(Tom nói tốt hơn tôi không nên gặp cô ta.)
He said, “They should/ ought to widen this road.”
→ He said (that) they should/ ought to widen this road.
(Anh ấy nói họ nên mở rộng
con đường này.)
- Must có
thể được giữ nguyên hoặc đổi thành had to (bổn phận được thực hiện
ngay) hoặc would have to (bổn phận phụ thuộc vào một hành động nào đó ở
tương lai khá xa)
EX: An said, “I must go for a job interview tomorrow.”
→ An said (that) he must/ had to go for a job interview the following day.
(An nói ngày mai anh ấy phải đi phỏng vấn
xin việc.)
She
said, “When you leave school, you must find a job.”
→ She told me that when I left school, you must/ would have to find a job.
(Bà ấy nói với tôi rằng khi học xong tôi phải
tìm việc làm.)
d. Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật (unreal conditionals) hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would
rather, would sooner, it’s time/ it’s high time.
EX: He said, “If I were you I wouldn’t
wait.”
→
He said if he were me he wouldn’t wait.
(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy là tôi anh ấy
sẽ không chờ đợi.)
“We
wish we didn’t have to take exams,” said the children.
→
The children said they wished they didn’t have to take exams.
(Bọn trẻ nói chúng ước gì chúng không phải
làm bài kiểm tra.)
He
said, “It’s time we began planning
our holidays.”
→
He said that it was time they began planning their holidays.
(Anh ấy nói rằng đã đến lúc họ bắt đầu
lên kế hoạch đi nghỉ.)
e. Thì quá khứ đơn (past simple) hoặc quá khứ tiếp diễn (past
progressive) trong mệnh đề chỉ thời gian.
EX: He said, ‘When I saw them, they were paying tennis.’
→ He said when he saw them they were playing
tennis.
(Anh
ấy nói khi anh ấy gặp họ thì họ đang chơi tennis.)
Thì quá khứ đơn có thể giữ nguyên
không đổi, nhất là khi mối quan hệ thời gian quá khứ rõ ràng (không gây nhầm lẫn
với hành động ở hiện tại).
EX: She said, ‘Ann arrived on Monday.’
→ She said Ann arrived/ had arrived on Monday.
(Bà
ấy nói Ann đến hôm thứ Hai.)
BUT: He said, ‘I loved her.’
→
He said he had loved her.
(Anh ấy nói anh ấy đã từng yêu cô ta. [NOT
He said he loved her.]
3. Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
DIRECT (Trực tiếp) |
INDIRECT (Gián tiếp) |
This These Here Now Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow Ago This week Last week Next week |
That Those There Then/ At that time That day The day before/ The previous day Two days before The
day after/ The next day/ The following day Before That week The week before/ The previous week The week after/ the following week/ The next week |
EX
: He
said, ‘I saw her yesterday.’
→
He said he had seen her the previous day.
(Anh ấy nói hôm trước anh ấy đã gặp cô ta.)
‘I’ll
do it the day after tomorrow.’ He
promised.
→
He promised that he would do it in two
days’ time.
(Anh ấy hứa hai gày sau anh ấy sẽ làm việc
đó.)
Daniel
said, ‘I got my driving licence last
Tuesday.’
→
Daniel said he’d got his driving licence the
Tuesday before.
(Daniel nói anh ấy đã có bằng lái hôm thứ Ba
tuần trước.)
They
said, ‘We’ll return to Paris next month.’
→
They said they would return to Paris the
month after/ the next month.
(Họ nói tháng sau họ sẽ về Paris.)
*Lưu ý:
a. Nếu thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến, thì của
động từ và trạng từ chỉ thời gian trong lời nói gián tiếp vẫn giữ nguyên.
EX:
Jane said, ‘I’ll go to Bali by the
end of this month.’
(Jane nói, “Cuối tháng này tôi sẽ đi Bali.”)
+ Câu nói của Jane được thuật lại trước cuối tháng này.
→
Jane said she will/ would go to Bali
by the end of this month.
+ Câu nói được thuật lại sau đó vài tháng.
→
Jane said she would go to Bali by
the end of that month.
b. Nếu địa điểm được đề cập trong lời nói trực
tiếp cùng địa điểm với người tường thuật, trạng từ chỉ nơi chốn trong lời nói
gián tiếp không đổi.
EX:
The old man said, ‘I’ve lived in this
village for over 80 years.’
+ Thông thường chúng ta chuyển sang gián tiếp:
→
The old man said he had lived in that
village for over 80 years.
(Ông lão nói ông đã sống trong ngôi làng
đó hơn 80 năm.)
+ Nhưng nếu người tường thuật đang ở trong ngôi làng dó thì trạng từ chỉ
nơi chốn không đổi.
→
The old man said he had lived in this
village for over 80 years.
(Ông lão nói ông đã sống trong ngôi
làng này hơn 80 năm.)