LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
I.
ĐỊNH NGHĨA
-
Liên từ (conjunctions) là những từ dùng
để nối các từ, cụm từ hay những mệnh đề lại với nhau.
→ Nếu không có liên từ, chúng ta chỉ có thể diễn đạt những ý phức tạp một cách
rời rạc, thiếu mạch lạc, rõ ràng bằng các câu đơn.
II. PHÂN LOẠI LIÊN TỪ
1. Phân loại theo chức năng (khả năng kết hợp
với các thành phần khác trong câu).
- Theo cách này, liên từ thường được chia thành hai loại: liên
từ đẳng lập và liên từ phụ thuộc.
a. Liên từ đẳng lập
(independent conjunctions)
- Liên từ đẳng lập là loại liên từ dùng để nối
các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng
nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
- Các liên từ thuộc nhóm này: for, and,
nor, but, or, yet, so
[→ cách để đễ nhớ: FANBOYS]
- Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa hai từ,
hai mệnh đề cần liên kết trong câu.
EX: I and my best friend live far from
each other, so I really miss him.
(Tôi và bạn thân của tôi sống xa nhau, vì
vậy tôi thực sự nhớ cậu ấy.)
- Giữa hai mệnh đề hoặc phần của câu dài được liên kết bằng liên từ phải có dấu
phẩy. Tuy nhiên, với câu ngắn, ta có thể lược bỏ dấu phẩy.
EX:
+
GOT7 always tries their best in performing and improving their skills, so we’re always proud of them.
( GOT7 luôn cố gắng nhất có thể trong
việc trình diễn và cải thiện các kĩ năng, vì thế mà chúng tôi luôn tự hào về
họ.)
+
JB left the party and then YJ followed him.
(JB đã rời khỏi bữa tiệc và sau đó YJ
cũng đi theo anh ấy.)
- Trong một dãy liệt kê, liên từ “and”
đứng trước từ cuối cùng của dãy.
EX: JB likes reading books, listening
to music, dancing and cooking.
(JB thích đọc sách, nghe nhạc, nhảy và cả
nấu ăn nữa.)
■ Một số liên từ đẳng lập đặc biệt
khác:
- no less than: không ít hơn….
- In addition to: thêm vào đó
- According to: theo như
b.
Liên từ phụ thuộc (dependent conjunctions)
- Đa số các liên từ đều là liên từ phụ thuộc.
- Liên từ phụ thuộc dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu, mang đến
ngữ nghĩa, tạo nên các kiểu mệnh đề trạng ngữ trong Tiếng Anh, bao gồm:
■ Các liên được dịch là “BỞI VÌ” được sử dụng trong mệnh đề trạng
ngữ chỉ nguyên nhân:
Because = As = Since = Seeing that + clause ( mệnh đề) |
EX:
Because we had tried much, we passed the
final exams.
+ Ngoài ra, liên từ “as” còn được
dùng với nghĩa là “khi”:
EX: We watched as the plane took off.
(Chúng tôi đã xem khi máy bay cất
cánh.)
*Lưu ý: “as” có cách dùng tương tự như “because” và
“when”. Đằng sau “as” sẽ là một mệnh đề (đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ)
■ Các liên từ được dịch
là “MẶC DÙ” được sử dụng trong mệnh
đề trạng ngữ chỉ nhượng bộ:
Although = Even though = Though = In spite that + clause |
■ Các liên từ được dịch là “ĐỂ” được dùng trong mệnh đề trạng ngữ
chỉ mục đích:
So = So that = In order that + clause |
■ Các liên từ được dùng trong mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian:
- After (sau khi)
EX: After the train left, we went home.
(Sau khi tàu đi, chúng tôi về nhà.)
- Before (trước khi)
EX: I arrived before the stores were open.
(Tôi đã đến trước khi các cửa hàng mở
cửa.)
- While (trong khi)
EX: He is rich, while his friend is poor.
(Anh ấy thì giàu trong khi bạn anh ấy
lại nghèo.)
- Until/ till: cho đến khi
EX: I will wait until I hear from you.
(Tôi sẽ đợi đến khi tôi nhận tin từ bạn.)
■ As long as = Providing that + clause : miễn là
■ If = What if = Even if = When = Supposing
that = In case (đề phòng ) + clause : nếu
■ If not = Unless + clause: nếu không
■ Lest: sợ rằng
EX: I watched closely, lest he made a mistake.
(Tôi đã nhìn rất gần, sợ rằng anh ấy
đã làm sai.)
■ Until/ till: cho đến khi
EX: I will wait until I hear from you.
(Tôi sẽ đợi đến khi tôi nhận tin từ bạn.)
■ Whereas
- Nghĩa là : Bởi vì
EX:
Whereas this is a public building, it is open to everyone.
(Bởi vì đây là toàn nhà công cộng,
nên nó được mở cửa cho mọi người.)
- Nghĩa là: Trong khi (ngược lại)
EX: He is short, whereas you are tall.
(Anh ấy thấp trong khi bạn cao.)
■ As though = in a similar way
EX: It looks as though there will be a storm.
(Trời trông như sắp có bão.)
■ In case: phòng khi…
EX: Take a sweater in case it gets cold.
(Hãy mang theo áo len phòng khi trời
trở lạnh.)
■ Or else = otherwise: nếu không thì
EX: Please be careful, or else you may have an accident.
(Xin hãy cẩn thận, nếu không thì bạn
có thể bị tai nạn.)
■ Whether:
hay không
EX: I do not know whether she was invited (or not).
( Tôi không biết liệu cô ấy có được mời đến
hay không.)
■ Các liên từ dạng as….as…
- as soon as: ngay khi
- as well as: cũng như
- as long as: miễn là
- as far as: theo như
- as early as: ngay từ khi
- as much as: gần như là, hầu như là
- as many as: có tới ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên vì số lượng quá lớn).
- Liên từ phụ thuộc luôn đứng trước mệnh đề phụ trong câu. Trong trường hợp mệnh
đề phụ được đảo lên đứng đầu câu thì cần phải có dấu phẩy (,) ngăn cách mệnh đề
phụ và mệnh đề chính.
EX: Although it was raining hard, we still went to
school on time.
=
We still went to school on time although
it was raining hard.
* Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore,
however, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, besides, in
addition, consequently…
EX: We wanted to arrive
on time. However, we were delayed by
traffic.
(Chúng
tôi muốn đến đúng giờ, tuy nhiên, chúng tôi bị tắc đường.)
I
was nervous. Therefore, I could not
do my best.
(Tôi đã lo lắng, vì vậy, tôi không thể
làm tốt nhất.)
We
should consult them. Otherwise, they
may be upset.
(Chúng tôi nên tham khảo họ, nếu
không, họ có thể buồn phiền.)
2.
Phân loại theo cấu tạo
- Theo cách này, liên từ thường được chia làm ba loại: liên từ đơn, liên từ
ghép và liên từ tương liên.
a. Liên từ đơn: and,
so, but, because, although, hence, or,….
b.
Liên từ ghép: as long as, as well as, provided that, in order that, in
spite of that,…
c.
Liên từ tương liên (correlative conjunctions)
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ.
Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức
năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
EX:
They learn both English and French.
(Họ
học tiếng Anh và tiếng Pháp.)
He drinks neither wine nor beer.
(Anh
ấy không uống rượu cũng chẳng uống bia.)
I like playing not only tennis, but
also football.
(Tôi
không chỉ thích chơi tennis mà còn thích chơi bóng đá.)
I don’t have either books or notebooks.
(Tôi
không có sách hoặc vở.)
I can’t make up my mind whether to
buy some new summer clothes now or wait until the prices go
down.
(Tôi chẳng thể quyết định rằng liệu là mua
một vài bộ quần áo hè mới hay là chờ giá cả rẻ hơn.)
III. LƯU Ý PHÂN BIỆT LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ
- Liên từ + clause
- Giời từ + N hoặc cụm N
Chẳng
hạn như :
Liên từ |
Giới từ |
Although = Though =
Eventhough |
In spite of =
Despite |
Because |
Because of |
While |
During |
EX: They were upset because
of the delay.
(Họ đã lo lắng bởi vì sự trì hoãn.)
They
were upset because they were delayed.
(Họ đã rất lo lắng bởi vì
họ bị hoãn.)
Despite
the rain, we went to school.
(Mặc dù trời mưa, chúng
tôi vẫn đến trường.)
Although
it rained, we went to school.
(Mặc dù trời mưa, chúng
tôi vẫn đến trường.)
We
stayed indoors during the storm.
(Chúng tôi ở trong nhà
trong suốt trận bão.)
We
stayed indoors while the storm raged.
(Chúng tôi ở trong nhà
trong khi cơn bão hoành hành.)
IV/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Smart shoppers will
compare different ____ similar brands before making a decision.
A. but
B .since
C. because
D. both
Câu 2: If
you keep your work area tidy, you will not only work more productively, ____ you
will aslo impress your supervisor.
A.
until
B. or
C. but
D. and
Câu 3:____ when you place your order, we will do
our best to get it filled by the time you request.
A. as if
B. as though
C. no matter
D. even so
Câu 4: BioTech will change its end user
licensing agreement policy ____ the complaints that we have received regarding
its practicality.
A. despite
B. although
C. because
D. in light of
Câu 5: Lear Industries has decided to hire 50
new employees ____ they recently signed a government contract worth an
estimated ten million dollars.
A. due to
B. owing
C. because
D. although
Câu 6: I thought I could find authenic Korean
antiques in Insa-dong, yet they had nothing ____ reproductions.
A. and
B. but
C. or
D. so
Câu 7: Several employees were speaking loudy
____ the presentations yesterday morning, and this behavior will not be
tolerated at future presentations.
A. while
B. during
C. for
D. within
Câu 8:____ users with clear directions on how to
use the website, you can cut back on technical service inquiry calls.
A. By providing
B. By provision
C. To provide
D. As provided
Câu 9: ____ falling sales, we are optimistic about
our sales next year because we have high expectations for the new product line.
A. Nevertheless
B. Howerver
C. Although
D. Despite
Câu 10: ____ the weather permits, the annual company
picnic will be held at a national park on Saturday, the 9th.
A. Providing
B. Nevertheless
C. In view of
D. The fact that
Câu 11: Foreign corporations that have invested
in the country have increased significantly in recent years, largely ____ the
government’s tax regulations.
A. thereby
B. in so far as
C. because of
D. in spite of
Câu 12: ____ hard they have tried to surpass our
company in semiconductor manyfacturing technology, they have never made any
progress.
A. because
B. although
C. however
D. as
Câu 13: The merchandise that you purchased from
is still returnable ____ you have your receipt.
A. whereas
B. in case of
C. as long as
D. together with
Câu 14: ____ Mr Jones ask to get the recent sales
figures, please provide him with a copy of the quarterly report.
A. If
B. When
C. Should
D. After
Câu 15: That we will see an increase in the
production capacity of our auto parts manufacturing plant ____ the next year is
obvious.
A. during
B. while
C. when
D. since
Câu 16: When asked ____ she has interviewed
with, other companies, she denied having done so.
A. when
B. whenever
C. while
D. whether
Câu 17: The consortium consists of experts from over 12
different fields ____ advisors from the federal government.
A. by
B. both
C. in
D. and
Câu 18: The musical has sold out for six straight
performances, and we have ____ decided to extend it for two more nights.
A. however
B. therefore
C. whereas
D. by means of
Câu 19: To receive reimbursement for
travel expenses, employees must make copies of all recepts and submit them with
the appropriate document on ____ before the first of the month.
A. when
B. nor
C. or
D. either
Câu 20: Order
forms are available either at our company homepage ____ they can be filled out
in person at any branch office.
A. nor
B. not
C. or
D. but
CÂU |
ĐÁP ÁN |
GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN CHI TIẾT |
1 |
A |
Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp -A trừ ra ngoài ra Tạm dịch: Những người mua sắm thông minh sẽ so sánh những nhãn
hàng riêng biệt nhưng lại tương tự nhau trước khi đưa ra quyết định. |
2 |
C |
Giải thích: cấu trúc “not
only … but aslo ….” Không những mà còn Tạm dịch: Nếu bạn giữ cho chỗ làm việc của bạn gọn gàng thì bạn
sẽ không những làm việc hiệu quả hơn mà còn gây ấn tượng với người quản lý
của bạn. |
3 |
C |
Giải thích: Lựa chọn từ phù hợp -A Như thế, cứ như là. -C Bất kể/bất luận. Tạm dịch : Bất cứ khi nào bạn đặt hàng, chúng tôi cũng sẽ cố
gắng hết sức để có thể đáp ứng trong khoảng thời gian bạn yêu cầu. |
4 |
D |
Giải thích: Mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề đứng
trước => cần chọn liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả -A Despite + ving/N: mặc dù -B Although + clause: mặc dù -C Because + clause: bởi vì -D In light of + N/Ving: bởi vì, xét thấy Tạm dịch: Biotech sẽ thay đổi chính sách về hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng của người dùng cuối cùng của nó bởi vì những lời phàn
nàn mà chúng ta nhận được về tính thiết thực của nó. -Licensing agreement: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng |
5 |
C |
Giải thích: Về mặc nghĩa: mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho
mệnh đề đứng trước => cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân, kết quả -A Due to +N/Ving: bởi vì, do, tại -B Owing to +N/Ving: do, bởi vì -C Because + clause: bởi vì -D Although + clause: mặc dù |
6 |
B |
Giải thích: Theo văn cảnh, chọn liên từ phù hợp Tạm dịch: Tôi đã nghĩ rằng tôi có thể tìm thấy những món đồ cổ
Hàn Quốc thật ở Insa-dong nhưng họ chẳng có gì ngoài các bản sao -Authentic (adj) đáng tin cậy, chắc chắn, xác thực -Antique (adj) đồ cổ, tác phẩm mỹ thuật cổ |
7 |
B |
Giải thích: Theo văn cảnh, cần chọn liên từ phù hợp -A While + S + V: trong khi -B During + N ( Danh từ chỉ thời điểm mà một việc đó xảy ra VD
the film, the night ….): trong lúc -C For + a period of time: trong khoảng thời gian -D within + period of time: trong khoảng thời gian Tạm dịch: Một vài nhân viên nói chuyện lớn tiếng trong suốt buổi
thuyết trình sáng ngày hôm qua, và hành động này sẽ không được chấp nhận tại
những buổi thuyết trình trong tương lai. |
8 |
A |
Cần chọn từ có nghĩa phù hợp: -C Để cung cấp -To cut back: tỉa bớt, giảm bớt |
9 |
D |
Giải thích: Thiếu 1 liên từ chỉ sự đối lập Howerver và Nevertheless đều được sử dụng để nhấn mạnh sự đối
lập. Khi đứng đầu câu, Howerver và Nevertheless đi với 1 mệnh đề. Although + mệnh đề: mặc dù Despite + N/Ving: mặc dù Tạm dịch: Tuy doanh số đang giảm sút, chúng tôi vẫn rất lạc quan
vào doanh số năm sau của chúng tôi bởi vì chúng tôi kỳ vọng rất nhiều vào dây
chuyền sản xuất mới -Optimistic: lạc quan |
10 |
A |
Giải thích: Theo văn cảnh, cần chọn liên từ phù hợp -A Với điều kiện là, miễn là (providing (that)/provided (that) có cách dung gần giống
If) -C Xét thấy, bởi vì Tạm dịch: Nếu thời tiết cho phép, buổi dã ngoại thường niên của
công ty sẽ được tổ chức tại công viên quốc gia vào ngày thứ 7, ngày mùng 9 |
11 |
C |
Giải thích: về mặc nghĩa, mệnh đề sau dấu phẩy giải thích cho
mệnh đề trước dấu phẩy => Cần chọn một từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết
quả -A Bằng cách, do đó Dịch nghĩa: Những tập đoàn nước ngoài đầu tư vào trong nước đã
tăng lên đáng kể, phần lớn là nhờ chính sách thuế của chính phủ -To invest: đầu từ |
12 |
C |
Giải thích: Về mặc nghĩa, mệnh đề trước và sau dấu phẩy có sự đối
lập => Cần chọn từ nhấn mạnh từ đối lập. Ở đây dùng cấu trúc đảo ngữ “However/No matter how +
adj/adv + S + V + …” -Semiconductor: chất bán dẫn |
13 |
C |
Giải thích: Lựa chọn cùm từ có nghĩa phù hợp -A Ngược lại, trong khi -C Miễn là Tạm dịch: Hàng hóa mà bạn đã mua từ chúng tôi vẫn có thể trả lại
miễn là bạn có hóa đơn. -Receipt: hóa đơn |
14 |
C |
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 với dạng đảo ngữ “If + S + V + … = Should + S
+ V(infinitive)….” Tạm dịch: Nếu ông Jones yêu cầu lấy những số liệu kinh doanh gần
đây, làm ơn cung cấp cho ông ấy một bản sao báo cáo hàng quý |
15 |
A |
Chọn từ có nghĩa phù hợp -A During + N ( danh từ chỉ thời điểm mà việc đó xảy ra) -B While + S + V: trong khi -C When + S + V: khi -D Sau khi Tạm dịch: Việc chúng ta sẽ nhìn thấy khả năng sản xuất các bộ
phận ô tô tăng lên theo kế hoạch trong suốt năm tiếp theo là rõ ràng -Capacity (N) khả năng sản xuất, công suất -Obvious (adj) rõ ràng |
16 |
D |
Giải thích :Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp -A Khi Tạm dịch: Khi được hỏi liệu cô ấy có phỏng vấn với những công ty
khác hay không, cô ấy đã phủ nhận việc đó -To deny: phủ nhận |
17 |
D |
Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp -A Bởi Tạm dịch : Hiệp hội bao gồm các chuyên gia từ 12 lĩnh vực khác
nhau và những cố vấn từ chính quyền liên bang -To consist of: gồm có -Consortium: liên minh, hiệp hội -Advisor: cố vấn -Federal (adj) thuộc liên bang |
18 |
B |
Giải thích: Về mặt nghĩa, mệnh đề trước dấu phẩy giải thích cho
mệnh đề sau dấu phẩy => cần liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả -A Tuy nhiên Tạm dịch: Buổi hài nhạc kịch đã bán hết vé cho 6 buổi diễn thông
thường, và vì thế chúng tôi quyết định kéo dài thêm 2 đêm diễn nữa |
19 |
C |
Giải thích: Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp -A Khi -C Hoặc Tạm dịch: Để được hoàn trả chi phí du lịch, nhân viên phải photo
tất cả hóa đơn và nộp chúng với những tài liệu phù hợp hoặc trước ngày đầu
tháng -Reimburstment: sự bồi hoàn, sự hoàn trả |
20 |
C |
Giải thích: cấu trúc “either
…. or” Tạm dịch: Mẫu đặt hàng có sẵn ở trang chủ của công ty chúng tôi
hoặc chúng có thể được điền trực tiếp tại bất kì văn phòng chi nhánh nào |