Những kiến thức cần nắm vững về trạng từ (Adverb)

A. Định nghĩa:

-Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nói cách khác, trạng từ là từ được sử dụng để bổ nghĩa cho tất cả các loại từ khác ngoại trừ danh từ và đại từ.

- Vị trí của trạng từ:

   + Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually,

      seldom....) 

      Ex: I usually do my homework after school.

   + Giữa trợ động từ và động từ thường

      Ex: I have recently visited my grandparents.

   + Trước tính từ: "tobe/feel/look" + adv + adj

      Ex: You look really nice in that dress.

   + Sau “too”: V+ too + adv

      Ex: My teacher speaks too quickly.

   + Trước “enough” : V + adv + enough

      Ex: My teacher speaks slowly enough for us to understand.

   + Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

      Ex: Peter drove so carelessly that he caused an accident last night.

   + Đứng cuối câu

      Ex: The train went slowly.

   + Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các

       thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

       Ex: Unfortunately, I forgot the key at home

B. Phân loại

1.Trạng từ tình thái (Adverbs of manner)

   Những lưu ý:

 

- Trạng từ tình thái diễn tả cách thức thực hiện một hành động hay cách   một  sự việc diễn ra, trả lời cho câu hỏi How?

 

- Trạng từ tình thái được tạo nên bằng cách thêm đuôi –ly vào sau một tính  từ: bad => badly. Sau một phụ âm, -y sẽ chuyển thành –I trước khi thêm đuôi -ly: heavy => heavily

   

  

- Một số từ có chức năng như một tính hoặc một trạng từ mà không cần thêm đuôi -ly hay -ily như fast, better, best, early, hard, high, last, late, near, wide, worse, fair, even, cheap, much, little,…

   

   

- Một số trạng từ tồn tại dưới 2 dạng: 1 dạng có -ly và 1 dạng không có –ly. 2 dạng này có nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau: hard/hardly, last/lastly, late/lately, high/highly, just/justly, near/nearly,…

  

  

- Một số tính từ kết thúc bằng -ly như friendly, cowardly, lively, motherly,

  sickly, silly,… Nếu muốn sử dụng chúng như một trạng từ, ta có thể nói: in a friendly/lively/sickly/… way/manner/fashion

  

 

 

Bài tập minh họa 1: Điền vào chỗ trống trạng từ thích hợp

a)     He’s a bad driver. He drives_____

b)     She’s willing to help. She helps_____

c)     He made a sudden change of decision. He changed his decision____

d)     It was a heavy rain. It rained____

e)     The train is early. It has arrived____

f)      Make your best effort. Do your____

g)     What a wide door. Open it____

h)     I get a monthly bill. I pay____

i)       My name is last. I come____

j)       I’m a better player than you. I play____

 

Bài tập minh họa 2: Chọn trạng từ thích hợp cho mỗi câu sau

a)     He has to work very____to support his family. (hard/hardly)

b)     He earns____enough money to pay the bills. (hard/hardly)

c)     He was the one who came____. (last/lastly)

d)     ____, I would like to thank my parents for all their support. (Last/Lastly)

e)     I have received a lot of presents____. (late/lately)

f)      He arrived so____that I became impatient. (late/lately)

g)     I think you should treat your dog____. (just/justly)

h)     I’ve_____been offered a job. (just/justly)

i)       I’m sure your family thinks very____of you. (high/highly)

j)       If you want to succeed, you should aim____. (high/highly)

 

Bài tập minh họa 3: Chuyển tính từ thành cụm trạng từ

a)     That was a cowardly thing to do. You acted____

b)     That was a silly thing to do. You acted____

c)     The music band gave a lively performance. They performed____

d)     She can’t control her motherly feelings. Even though he’s 40, she looks after him____

e)     She’s a lovely sister. She plays with her brother____

f)      He looks pale and sickly. He always greet me____

g)     She don’t have to be so unfriendly! You needn’t look at me____

 

2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

  Những lưu ý:

 

- Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian một hành động được thực hiện hay một điều gì đó xảy ra, trả lời cho câu hỏi When?

   

- Trạng từ chỉ thời gian có thể là mốc thời gian cụ thể: today, yesterday, 

   this/next/last week, on Monday,this morning, at 7 o’clock,…

- ‘Still’‘yet’: hai từ này có nghĩa là ‘cho đến hiện tại’ và thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.

    

   ‘Still’ nhấn mạnh sự tiếp tục của hành động, sự việc, thường được sử dụng trong câu khẳng định và câu hỏi, trong một số trường hợp ‘still’ được sử dụng trong câu phủ định với mục đích nhấn mạnh.

  

    Ex: Linda still hasn’t written to me.

   ‘Yet’ được sử dụng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định, thường đứng ở cuối câu.

    

    Ex: Has your new shirt arrived yet? – No, not yet. It hasn’t arived yet.

- ‘Already’ có ngụ ý rằng hành động đã kết thúc, đã hoàn thành, được sử dụng trong câu hỏi và câu khẳng định nhưng không dùng trong câu phủ  định, đứng ở cuối câu.

  

   Ex: This machine is already out of date.

- Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp khác: afterwards, at last, just,

   lately, now, once, recently, soon, suddenly, then, these days,…

- Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu

 

 

Bài tập minh họa 4: Viết lại câu thêm ‘still’ hoặc ‘yet’

a)     The boy is at home.

b)     I haven’t received your letter.

c)     Has she called you?

d)     Is Peter in hospital?

e)     I’m waiting for my new computer.

Bài tập minh họa 5: Viết lại câu sử dụng ‘yet’ hoặc ‘already’

a)     Have you had dinner? I’ve had it, thanks.

b)     I haven’t received an invitation to the party.

c)     I have received an invitation to the party.

d)     Have you finished writing?

e)     Haven’t you finished writing?

 

3. Cụm trạng từ chỉ khoảng thời gian (Adverbial phrases of duration)

  Những lưu ý:

 

- ‘Since’, ‘for’ và ‘ago’

   ‘Since’ + một mốc thời gian: trả lời cho câu hỏi Từ khi nào?, được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành để đánh dấu một thời điểm mà hành động kéo  dài đến hiện tại.

  

 

   Ex: We haven’t seen him since 2016.

   ‘For’ + một mốc thời gian: trả lời cho câu hỏi Bao lâu?, nói về khoảng thời  gian hành động xảy ra.

  

   Ex: We have known each other for 2 years.

   Khoảng thời gian + ‘ago’: trả lời cho câu hỏi Từ bao giờ?, đánh dấu mốc thời gian bắt đầu của một hành động tính từ thời điểm hiện tại.

   

   Ex: I started working here 3 months ago

- ‘Till’ (hoặc ‘until’ ) và ‘by’: có nghĩa là trước khi, cho đến khi

   ‘Till’ hoặc ‘until’ có thể đi với các động từ: learn, lie, live, rain, sit, sleep,

   stand, stay, wait, work nhưng ‘by’ lại không thể đi được với các từ này.

   Ex: I’ll wait here till 4 o’clock.

   ‘by’ có thể đi với các từ arrive, come, finish, go, leave,…

   Ex: She won’t arrive by 4 o’clock.

- ‘During’ và ‘in’

  ‘ During’ có nghĩa là ‘từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc’ hoặc ‘vào một

   thời điểm nào đó trong một khoảng thời gian’.

   Ex: We had a lot of fun during the holidays.

   ‘in’ có thể sử dụng như ‘for’ khi nói về thời gian

    Ex: We had a lot of fun in the holidays.

    Nhưng không thể sử dụng ‘in’ khi nói về một hành động hay sự kiện

    Ex: We watched the film during the flight. (không viết là ‘in the flight’)

  

 

Bài tập minh họa 6: Thêm ‘since’, ‘for’ hoặc ‘ago’ vào vị trí thích hợp trong những câu sau:

a)     I saw your brother a week.

b)     I started writing for this magazine 2 years.

c)     I saw her last month and haven’t seen her.

d)     How long did you become a singer?

e)     I haven’t been home 2000.

f)      They lived here 10 years before moving.

g)     We’ve been best friends 5 years.

h)     When have you joined the music club?

 

Bài tập minh họa 7:Điền ‘by’ hoặc ‘till’ vào chỗ trống

a)     I’ll wait____Friday before phoning him.

b)     I intend to stay at home_____9 o’clock tomorrow morning.

c)     Your dress will be ready____Sunday.

d)     Your dress won’t be ready_____Sunday. You can collect it next Monday.

e)     Your dress won’t be ready_____Sunday. You can collect it then.

f)      I’m sure I will have left_____Monday.

 

Bài tập minh họa 8:Điền ‘in’, ‘during’ hoặc ‘for’

a)     It was very cold_____November.

b)     I was sent abroad_____my military service.

c)     It rained_____the night.

d)     I’ll see you_____the lunch hour.

e)     I woke up twice_____the night.

f)      Can you hold your breath____one minute.

 

4. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)

  Những lưu ý:

 

- Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động,

   dùng để trả lời câu hỏi How often? Những trạng từ chỉ tần suất thường gặp: always, almost always,generally, usually, normally, frequently, often, sometimes, seldom, ever, hardly ever, never,…

   

   

- Trong câu khẳng định, trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở 1 trong 3 vị trí  sau:

  

   + Sau ‘be’ khi nó là động từ duy nhất trong câu. Ex: She is never late for school

       

   + Sau trợ động từ đầu tiên nếu câu có nhiều hơn 1 trợ động từ. Ex: I would always have been late.

       

   + Trước động từ chính khi nó là động từ duy nhất trong câu. Ex: He

       seldom goes out with his friends.

- Trong câu hỏi, trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ. Ex: Are you always late?

   

- Các từ: always, generally, normally, often, regularly, usually có thể đứng sau ‘not’. Ex: Weather forecasts aren’t always reliable.

   

- Các từ: sometimes và frequently có thể đứng trước ‘not’ hoặc trước isn’t, doesn’t, don’t, didn’t,… Ex: He frequently doesn’t get up till 9 o’clock in the morning.

   

   

- Các từ: genarally, normally, often và usually có thể đứng sau chủ ngữ để nhấn mạnh. Ex: We normally don’t worry if the children are late.

   

- Để nhấn mạnh một điều gì đó, ta có thể bắt đầu một câu với các từ:

  frequently, generally, normally, (very) often, sometimes và usually.

  Ex: Normally, we don’t worry if the children are late.

 

Bài tập minh họa 9:Viết lại câu sử dụng trạng từ thích hợp

a)     I am late.

b)     I was late for school.

c)     I can tell the difference between the two brothers.

d)     I would have been able to find a better paid job.

e)     You worked hard enough.

f)      You got good marks at school.

g)     Are you late?

h)     Have you lived in this city?

i)       Did you get good marks at school?

 

Bài tập  minh họa 10Viết lại câu với các trạng từ trong ngoặc

a)     Weather forecasts aren’t reliable. (always)

b)     She wasn’t late when she worked here. (often)

c)     He doesn’t turn up on time. (usually)

d)     He doesn’t turn up on time. (sometimes)

e)     We don’t worry if the children are late. (normally)

f)      You don’t phone. (hardly ever)

 

5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)

 Những lưu ý:

 

- Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào. Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp: quite, fairly, much, any, far, a lot, too,  rather, extremely, exactly, absolutely, greatly, perfectly, slightly,…

   

  

- ‘quite’ có 2 nghĩa: khi đi cùng các tính từ thường (quite good), trạng từ

   (quite slowly) và 1 số động từ ( quite enjoy), ‘quite’ có nghĩa là ‘hơi’,’một chút’: ‘I film was quite good’ ; khi đi cùng các tính từ chỉ tính tuyệt đối  (dead, empty, full) và những tính từ mạnh như amazing và wonderful, ‘quite’ có nghĩa là ‘hoàn toàn’, khi nói ta sẽ lên giọng: ‘The man was quite  dead!’

   

- ‘fairly’ có nghĩa là ‘khá’,thường đi với những tính từ mang tính tích cực

   (good, well, nice,…) nhưng mức độ khen ngợi, ca ngợi của nó thấp hơn của từ  ‘quite’.

   

   Ta không dùng ‘fairly’ với các tính từ mang tính tuyệt đối (fairly dead 

    /fairly wonderful).

- ‘rather’ có nghĩa là ‘có phần’, thường đi với các tính từ mang nghĩa tiêu

   cực (bad, poor, awful, unpleasant,…).

   Khi đi với các tính từ mang nghĩa tích cực (good, nice, tasty,…), nó có   

   nghĩa là ‘một cách bất ngờ’: This dish is rather good!

- ‘much’ và ‘far’ có thể dùng trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất: ‘Jenny is much better today’, ‘This book is by far the best’

  

  Hai từ này cũng thường đi với ‘prefer’ và ‘would rather’: ‘I much prefer tea to coffee’ 

  

 

 

 

Bài tập minh họa 11: Điền much, any, far hoặc a lot vào chỗ trống thích hợp

a)     I’m not____good at Literature.

b)     You’re____quicker than me.

c)     This is____more expensive.

d)     This is____the best way to enjoy your self.

e)     I can’t go____faster.

f)      Those two recordings aren’t_____different.

g)     I don’t____like people who show off.

h)     I____prefer dancing to singing.

i)       This machine isn’t____use.

j)       You’re_____thinner than when I last saw you.

 

6. Từ nhấn mạnh

  Những lưu ý:

 

- Từ nhấn mạnh là những từ như ‘very’ và ‘too’, là những từ được sử dụng để gia tăng thêm ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác  trong câu nói. Những từ nhấn mạnh sẽ biến ý nghĩa của điều muốn nói trở nên nhiều màu sắc và có chiều sâu hơn.

  

- Từ ‘very’ mang ý nghĩa nhấn mạnh khi đi cùng với:

   + thể khẳng định của tính từ. Ex: I have been very ill

   + tính từ + danh từ. Ex: Linda is a very nice girl.

   + những trạng từ khác. Ex: The cat moves very slowly.

   + tính từ dưới dạng quá khứ phân từ. Ex: You are very mistaken.

   + best/worst: It’s the very best book I’ve ever read.

   + một số danh từ (beginning/end). Ex: I waited till the very end of the film.

- Từ ‘too’ đứng trước tính từ và trạng từ, có nghĩa là ‘quá mức cần thiết’

   Ex: It’s very hot, but I can drink it / It’s too hot and I can’t drink it.

   Trong một số trường hợp, ‘not very good’ hoặc ‘not too good’ sẽ được

   dùng thay cho ‘bad’ để làm tăng tính lịch sự.

- Từ ‘very much’ đi với:

   +so sánh. Ex: She is very much better.

   + động từ. Ex: This paiting has very much interested me.

   + tính từ như afraid, awake, alive, alone. Ex: These two boys is very    much alike.

      

- Ta có thể dùng ‘extremely’, ‘terribly’, ‘awfully’ hoặc ‘really’ cho mục đích  nhấn mạnh thay vì dùng ‘very’. Ex: I’m very happy => I’m extremely

  happy (nhấn mạnh hơn).

  

- Một số cụm từ cố định: fast asleep, wide awake, deeply hurt, painfully

  embarrassed, highly respected, richly deserved, greatly appreciate, badly  needed, bitterly cold,…

 

 

 

Bài tập minh họa 12: Điền very, too hoặc very much vào chỗ trống thích hợp:

a)     She has been____ill.

b)     I can’t go____faster than I’m going.

c)     Go slower. You’re driving____fast for me.

d)     She didn’t think my work was____good.

e)     I can’t afford that car. It’s____expensive.

f)      I didn’t enjoy the show____.

g)     She’s____intelligent to believe that!

h)     I____like your idea.

i)       We were____late, but we just got the train.

j)       We were____late, so we missed our train.

k)     I’ve been ____alone lately.

 

Bài tập minh họa 13: Điền trạng từ thích hợp vào chỗ trống thay cho ‘very’

a)     The traffic is____heavy today.

b)     I’m____confused by the new regulations.

c)     I_____appreciate all you’ve done for me.

d)     I was____awake all night.

e)     Old Mr Ford is____boring.

f)      Your success has been____deserved.

g)     Your friends works____slowly.

h)     I didn’t think the film was____funny.

i)       You didn’t wake me. I was____asleep.

j)       It was____cold last night.

k)     This computer is____fast.

l)       She is still____young.

m)   What you did was____stupid.

 

Đáp án bài tập minh họa

 

Bài tập minh họa 1:

a)     badly

b)     willingly

c)     suddenly

d)     heavily

e)     early

f)      best

g)     wide

h)     monthly

i)       last

j)       better

 

 

Bài tập minh họa 2:

a)     hard

b)     hardly

c)     last

d)     Lastly

e)     lately

f)      late

g)     justly

h)     just

i)       highly

j)       high

 

Bài tập minh họa 3:

a)     in a cowardly way/manner/fashion

b)     in a silly way/manner/fashion

c)     in a lively way/manner/fashion

d)     in a motherly way/manner/fashion

e)     in a lovely way/manner/fashion

f)      in a sickly way/manner/fashion

g)     in an unfriendly way/manner/fashion

 

Bài tập minh họa 4:

a)     The boy is still at home.

b)     I haven’t yet received your letter.

I haven’t received your letter yet.

      c) Has she called you yet?

      d) Is Peter still in hospital?

      e) I’m still waiting for my new computer.

 

Bài tập minh họa 5:

a)     I’ve already had it, thanks.

b)     I haven’t yet received an invitation to the party.

I haven’t received an invitation to the party yet.

      c)  I have already received an invitation to the party.

           I have received an invitation to the party already.

      d) Have you finished writing yet?

          Have you already finished writing?

          Have you finished writing already?

f)      Haven’t you finished writing yet?

 

Bài tập minh họa 6:

a)     I saw your brother a week ago.

b)     I started writing for this magazine 2 years ago.

c)     I saw her last month and haven’t seen her since (last month).

d)     How long ago did you become a singer?

e)     I haven’t been home since 2000.

f)      They have lived here for 10 years before moving.

g)     We’ve been best friends for 5 years.

 

Bài tập minh họa 7:

a)     till

b)     till

c)     by

d)     till

e)     by

f)      by

 

Bài tập minh họa 8:

a)     during/in

b)     during

c)     during/in

d)     during/in

e)     during/in

f)      for

 

Bài tập minh họa 9:

a)     I am generally late.

b)     I was usually late for school.

c)     I can always tell the difference between the two brothers.

d)     I would never have been able to find a better paid job.

e)     You seldom worked hard enough.

f)      You sometimes got good marks at school.

g)     Are you often late?

h)     Have you always lived in this town?

i)       Did you ever get good marks at school?

 

Bài tập minh họa 10:

a)     Weather forecasts aren’t always reliable.

b)     She wasn’t often late when she worked here.

c)     He doesn’t usually turn up on time.

d)     He sometimes doesn’t turn up on time.

e)     We don’t normally worry if the children are late.

f)      You hardly ever phone.

 

Bài tập minh họa 11:

a)     much/any

b)     much/far/a lot

c)     much/far/a lot

d)     much/far

e)     any/much

f)      much/any

g)     much

h)     much/far

i)       much/any

j)       much/far/a lot

 

Bài tập minh họa 12:

a)     very

b)     very much

c)     too

d)     very/too

e)     too

f)      very much

g)     too

h)     very much

i)       very

j)       too

k)     very much

 

Bài tập minh họa 13:

a)     awfully

b)     terribly

c)     greatly

d)     wide

e)     extremely

f)      richly

g)     awfully

h)     awfully

i)       fast

j)       bitterly

k)     extremely

l)       really

m)   extremely

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: