UNIT 8: LIFE IN THE
FUTURE
A.Từ vựng
Pessimistic /pesɪˈmɪstɪk/ (adj) bi quan She has a pessimistic thought that she never passes the exam |
Pessimism /ˈpesɪmɪzəm/ (n) sự bi quan The decrease in car sales reveals the pessimism many
consumers feel about the economy. |
Pessimist /ˈpesɪmɪst/ (n) người bi quan |
Optimistic /ɒptɪˈmɪstɪk/ (adj) lạc quan We’re optimistic about our
chances of success. |
Optimism /ˈɒptɪmɪzəm/ (n) sự lạc quan
|
Optimist /ˈɒptɪmɪst/ (n) người lạc quan She’s an optimist. |
Terrorist /ˈterərɪst/ (n) kẻ khủng bố |
Terrorism /ˈterərɪzəm/ (n) sự khủng bố There has been a sudden growth of terrorism in
Europe recently. |
micro-technology /maɪkrəʊ tekˈnɒlədʒi/ (n) công nghệ vi mô Many micro-technology companies
have moved their headquarter to Asia. |
Telecommunications /telɪkəmjuːnɪˈkeɪʃənz/ (n) viễn thông She works as a senior executive in a
large telecommunications company. |
Unexpected /ʌnɪkˈspektɪd/ (adj) bất ngờ, không mong muốn
|
Contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v) góp phần, đóng góp I contributed 200,000 VND
to help poor people. |
Contribution /kɒntrɪˈbjuːʃən/ (n) sự đóng góp
|
Incredible /ɪnˈkredɪbl/ (adj) khó tin, đáng kinh ngạc |
Incredibly /ɪnˈkredɪbli/ (adv) một cách khó tin, một cách kinh ngạc
|
Eternal /ɪˈtɜːnəl/ (adj) trường tồn, vĩnh cửu
|
Eternity /ɪˈtɜːnəti/ (n) sự bất diệt, vĩnh cửu It seemed like an eternity until
she came back. |
Eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v) diệt trừ, thủ tiêu It is impossible to eradicate the
passion of young people. |
B.Ngữ
pháp
ĐẠI TỪ
BẤT ĐỊNH
Đại từ bất định (indefinite pronouns): đại từ bất định là những từ không chỉ những người hay vật
một cách cụ thể. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
- Đại từ bất định dùng
ở số ít (chia động từ số ít): everyone; no one; one; each other; the other;
another,…
- Đại từ bất định dùng
ở số nhiều (chia động từ số nhiều): ones, others, the others,…
- Đại từ bất định dùng
ở số ít và số nhiều: some
Lưu ý: other, the other, another và some còn được dùng như tính từ,
đứng trước danh từ
Phân loại đại từ bất định:
- Nhóm kết hợp
với some: something, someone, somebody.
Ví dụ: I knew
that somebody must have been here when I went out.
( Tôi biết là có ai đó
đã đến đi khi tôi đi vắng)
- Nhóm kết hợp
với any: anything, anyone, anybody.
Ví dụ: Is there anybody home?
( Có ai ở nhà không? )
- Nhóm kết hợp
với every: everything, everyone, everybody.
Ví dụ: I hope everything will
be fine.
(Tôi mong mọi thứ sẽ
ổn)
- Nhóm kết hợp
với no: nothing, no one, nobody.
Ví dụ: Sarah went to
work but there was nobody in the office.
(Nghĩa: Sarah đi làm
nhưng không có ai ở văn phòng cả)
- Nhóm độc lập
gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a)
little, enough, each, either, neither.
Ví dụ:
This toy is from
Vietnam, others are from China.
(Nghĩa: Đồ chơi này
xuất xứ từ Việt Nam, còn những trái còn lại từ Trung Quốc)
GIỚI TỪ
ĐỊNH NGHĨA
Giới từ là những từ
được dùng với danh từ, đại từ hay danh động từ để chỉ sự liên hệ giữa các từ đó
với các từ khác trong câu.
Ta thường gặp những
giới từ thông thường như at, on, in, for, to,…, nhưng các từ
hoặc một cụm từ cũng có thể làm giới từ như despite, except, according
to, out of, in terms of, in the event of,... Ngoài ra các phân từ như assuming,
concerning, given, granted, regarding,… cũng có thể làm giới từ.
Ví dụ:
I think you should
stay at home. (Tôi nghĩ bạn nên ở nhà.)
I sent you this letter concerning
your applying for a job in my company. (Tôi gửi bạn lá thư này vì nó liên quan
đến sự xin việc của bạn vào công ty tôi.)
VỊ TRÍ TRONG CÂU
Giới từ thường đứng
trước danh từ hoặc danh động từ từ có dạng V–ing như to
playing, of cooking,… hoặc đứng đầu một cụm từ có bao gồm danh từ
như at home, in a house,…
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NƠI CHỐN
1. Các giới từ chỉ
thời gian và nơi chốn thường gặp:
Giới từ |
Cách dùng chì
nơi chốn |
Cách dùng chỉ
thời gian |
Ví dụ |
AT |
Vị trí hay địa điểm được coi như mộ điểm. |
Chỉ giờ xác định |
at 5 p.m, at my desk |
Địa điểm tại công ty hay nơi làm việc |
Chỉ thời điểm xác định trong ngày |
at midnight; at midday; … |
|
Địa điểm bao gồm hoạt động cho nhiều người |
Chỉ thời điểm xác định trong tuần |
at the weekend |
|
Địa điểm tại trường học |
Chỉ các kỳ nghỉ lễ nhiều ngày |
at the New Year; at Tet; at Easter |
|
Địa chỉ |
Bây giờ, hiện tại |
at present; at the moment |
|
Địa điểm công cộng, cửa hàng |
Ngay lập tức |
at once=on the spot=immediately |
|
IN |
Dùng cho vị trí rộng lớn |
Năm |
in 2000 |
Địa điểm làm việc |
Tháng |
in July |
|
Tên các địa danh, miền, đất nước, phương hướng |
Mùa |
in Winter |
|
|
Các buổi trong ngày (trừ buổi khuya, ban trưa dùng at
midnight, at midday) |
in the morning; in the afternoon; |
|
|
Khoảng thời kỳ dài |
in the 19th Century; … |
|
|
Đúng lúc |
in time |
|
ON |
Bề mặt, ở trên sự vật |
Các ngày đơn lẻ trong tuần |
on Sunday; on Friday; … |
Vị trí dọc theo con đường, dòng sông, bờ biển hay ao hồ |
Nhiều ngày giống nhau trong tuần |
on Fridays (every friday) |
|
Vị trí tầng trong một toà nhà |
Ngày tháng xác định |
on 2nd November; |
|
Trên các phương tiện công cộng |
Đúng giờ |
on time |
|
BEFORE |
|
Được dùng trước giờ (time) |
before 9 a.m.; before 5 p.m. |
|
Đứng trước thời điểm |
before sunrise; before she comes |
|
AFTER |
|
Được dùng trước giờ (time) |
after 9 a.m. |
|
Được dùng với thời điểm |
after she's gone; after New Year |
2. Một số giới từ chỉ thời gian và nơi chốn khác:
- between … and
…: được dùng giữa
hai khoảng thời gian hoặc khoảng cách giữa hai người, hai sự vật,
nhiều người thì lại dùng among
Ví dụ:
I’ll be there between nine and eleven.
(Tôi sẽ ở đó trong khoảng từ 9h đến 11h)
- from … to …: được dùng để nói về khoảng cách
của sự vật hoặc khoảng thời gian từ lúc này đến lúc kia.
Ví dụ:
I work from 7a.m to 5p.m.
(Tôi làm việc từ 7h sáng tới 5h chiều)
- for: được
dùng để diễn tả một khoảng thời gian( thường dùng nhận biết HTHT).
Ví dụ:
I haven’t seen
him for ages. (Lâu rồi tôi chưa gặp ông ta)
- since (từ
khi) được dùng để diễn tả điểm bắt đầu của một mốc thời điểm xác định (nhận
biết HTHT).
Ví dụ:
We have known each
other since yesterday. (Chúng tôi biế nhau từ hôm qua)
- Up to: (cho
đến) được dùng để diễn tả khoảng thời gian trước một mốc thời gian xác định,
hoặc có thể dùng theo nghĩa lên đến
Ví dụ:
up to last year, up to
this morning, up to 25%
CÁC CỤM GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP
GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ
- Ashamed of (xấu
hổ về)
Ví dụ:
You should be ashamed
of your stealing his money.
(Bạn nên cảm thấy xấu
hổ về bản thân khi bạn lấy trộm tiền của anh ấy.)
- Fond of (thích)= interested in= keen on
Ví dụ:
He was fond
of history.
(Anh ấy thích Lịch sử.)
- Suspicious
of (nghi ngờ)
Ví dụ: My mom
was suspicious of why I wasn’t eating. (Mẹ
tôi nghi ngờ lí do tại sao tôi không ăn.)
- Frightened
of (hoảng sợ)
Ví dụ: I am frightened
of ghosts. (Tôi sợ ma.)
- Fed up
with (chán nản)= bored with=tired
of
Ví dụ: They
are fed up with doing the same thing. (Họ chán nản việc
phải làm một thứ duy nhất. )
- Crowded with (đông
đúc)=packed with=full of
Ví dụ: The floor
is crowded with baby toys.
(Sàn nhà đầy đồ chơi
trẻ em.)
- Familiar
with (quen thuộc)
Ví dụ: The new
textbooks have some knowledge that students aren't familiar with.
(Sách giáo khoa mới có
những kiến thức mà học sinh không quen thuộc.)
- Contrasted
with (tương phản với)
Ví dụ: These
behaviours can be contrasted with emotions. (Những hành
vi này có thể tương phản với cảm xúc.)
- Pleased with (hài
lòng)=contented with=satisfied with
Ví dụ: People
are pleased with their jobs.
(Mọi người đang rất
hài lòng với công việc của họ.)
- Doubtful
about (nghi ngờ)
Ví dụ: At that
time, she was doubtful about his loyalty. (Tại thời
điểm đó, cô ấy nghi ngờ sự chung thủy của anh ta.)
- Serious
about (nghiêm túc)
Ví dụ: He
was serious about being the best at what he was doing.
(Anh ấy nghiêm túc về
việc làm tốt những gì anh ấy đang làm.)
- Confused
about (bối rối)
Ví dụ: He was confused
about her actions
(Anh ấy bối rối vì
hành động của cô.)
- Excited
about (hào hứng về)
Ví dụ: Most of
the artists seem to be genuinely excited about what
they are doing.
(Nhiều nghệ sĩ có vẻ
thật sự hào hứng về những gì họ đang làm.)
- Anxious
about (lo lắng)
Ví dụ: We were
both quite anxious about the procedure and its results.
(Chúng tôi đều rất lo
lắng về thủ tục và kết quả của nó.)
- Rich
in (giàu về)
Ví dụ: Vietnam is rich
in natural resources. (Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên.)
- Successful
in (thành công)
Ví dụ: Children with
high IQ are more successful in the classroom.
(Những đứa trẻ với trí
thông minh cao sẽ học tốt hơn.)
- Confident in (tự
tin)
Ví dụ: These
people are very confident in their ability to achieve
their goals.
(Những người này rất
tự tin vào khả năng của họ để đạt được mục tiêu.)
-Absent
from (vắng mặt)
Ví dụ: He was absent
from Math lesson. (Anh ấy đã vắng mặt trong tiết Toán.)
- Different
from (khác)
Ví dụ: He looks different
from his father. (Anh ấy nhìn khác bố.)
- Divorced
from (li dị, xa rời)
Ví dụ: He
was divorced from his wife last year. (Anh ấy li dị vợ
mình năm ngoái.)
- Dependent on (phụ
thuộc vào)( nhưng indepenent from: thoát
khỏi)
Ví dụ: We become
increasingly dependent on technology.
(Chúng ta trở nên ngày
càng phụ thuộc vào công nghệ.)
- Accustomed
to doing st(quen với)=get
acquainted with=get used to doing st
Ví dụ: She had
grown accustomed to everybody in this house. (Cô ấy đã
dần quen với mọi người trong ngôi nhà này .)
- Rude
to (thô lỗ, cộc cằn)=impolite
to
Ví dụ: How rude
to teach your child that they can throw things at people!
(Thật là thô lỗ khi
dạy con bạn ném đồ vào người khác.)
- Preferable
to (thích hơn)
Ví dụ: Being
betrayed is certainly preferable to being ridiculed in
front of people.
(Bị phản bội chắc chắn
cỏn thích hơn là bị chế nhạo trước nhiều người.)
- Grateful to
sb for st (biết ơn)
Ví dụ: She
is grateful to her father for giving her a chance to
continue her study.
(Cô ấy biết ơn bố của
mình vì đã cho cô cơ hội tiếp tục học hành.)
- Greedy
for (tham lam)
Ví dụ: They
are greedy for power and money. (Họ tham lam quyền thế
và tiền.)
- Suitable
for (thích hợp)
Ví dụ: This skirt
is suitable for you.
(Cái váy ngắn này phù
hợp với cậu.)
- Clever
at (khéo léo)
Ví dụ: They're
quite clever at making dresses.
(Họ khá khéo léo trong
việc tạo ra những bộ váy.)
- Annoyed
at (khó chịu)
Ví dụ: My
girlfriend got annoyed at me for playing games too
much.
(Bạn gái tôi khó chịu
với tôi vì chơi game nhiều quá.)
- Surprised at (ngạc
nhiên)
Ví dụ: He was surprised
at my appearance. (Anh ngạc nhiên với ngoại hình của tôi.)
- Amazed at (kinh
ngạc)
Ví dụ: People
are amazed at the amount of money spent on things they
don't need.
(Mọi người kinh ngạc
với số tiền mà họ chi trả cho những thứ họ không cần.)
- Angry
at (giận dữ)
Ví dụ: Was
he angry at his mom? (Có phải anh ấy đã giận dữ với mẹ
không?)
GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ
- Agree with sb
on/about st (đồng ý với)
Ví dụ: I may not
totally agree with that, but it
represents a common perception.
(Tôi có thể không hoàn
toàn đồng ý nhưng nó thể hiện một quan điểm phổ biến.)
- Apologize to sb for st (xin lỗi ai về việc gì đó)
Ví dụ: We apologize for misunderstanding
you. (Chúng tôi xin lỗi đã hiểu lầm bạn.)
- Beg for st (van xin)
Ví dụ: They beg for her
forgiveness.
(Họ cầu xin sự tha thứ
của cô.)
- Belong
to sb (thuộc về)
Ví dụ: He belongs to me.
(Anh ấy thuộc về tôi.)
- Borrow st from sb (mượn cái gì đó từ ai)
Ví dụ: Can I borrow the
pen from you? (Tôi có thể mượn bút từ bạn được không?)
- Bump
into (bắt gặp, đâm vào)
Ví dụ: I
just bumped into a childhood friend
on the street. (Tôi mới bắt gặp một người bạn ấu thơ trên đường.)
- Call off (hoãn
lại)=delay=put off=postpone
Ví dụ: They called off
the meeting because of his death. (Họ đã hoãn buổi gặp mặt vì cái chết của anh
ta.)
- Prevent sb from (ngăn cản)=bar sb from=stop sb from
Ví dụ: Her
brother prevented her from giving
up. (Anh trai đã ngăn cản cô ấy từ bỏ.)
- Spend on (tiêu
xài)
Ví dụ: They
didn’t have the money to spend on clothes.
(Họ không có tiền để
tiêu xài quần áo.)
C. Bài tập luyện tập
1.______ always
believe in the bright side
a.optimists b.pessimists c.terrorists d.optimism
2. a.eternal b.incredible c.contribute d.terrorist
3. a.contribution b.unexpected c.incredible d.represent
4. a.suggestion b.contribution c.question d.digestion
5. _________ words, we
have to learn them by heart
a.in terms of b.regardless of c.despite d.about
6. We have been
friends_______ we were like ten.
a.for b.after c.before d.since
7._______ Tet, my Mom
often buys us new clothes.
a.in b.on c.during d.at
8._______ the table
lays a ball.
a.at b.in c.on d.above
9. Our new product is
sale______30%_____
a.up to / off b.up to / 0 c.down to / 0 d.down to / off
10. He has to
apologize_____his mother______being so rude_____her
a.to / for / for b.for / for / to c.to / for / to d.for / to / to
11. We
agreed_______her_______ the project.
a.with / to b.with / about c.on / about d.to / on
12. The ball is full of princes from many
countries coming to meet the princess (closet
in meaning)
a.packed with b.rich in c.crowed with d.so much
13. This essay is
sharply different from that
one (opposite in meaning)
a.divergent b.distinct c.varied d.look alike
14. My sister is very
clever________ making things tidy.
a.in b.on c.at d.with
15. The children are
really________ at how fun the show is.
a.amazing b.amazed c.being amazed d.been amazed
Đáp án
1.a từ đó mang nghĩa người tiêu cực, phù hợp
với nghĩa câu
Bright side: mặt tích cực
2.d 2/1
3.c 2/3
4.b ʃ / tʃ các từ còn lại đều có phần tion phát
âm đặc biệt thành /tʃ/. Một số từ có cách phát âm đuôi tion đặc biệt như vậy
là: question: câu hỏi, vấn đề
suggestion: đề nghị
digestion: sự tiêu hóa
indigestion: bị táo bón
exhaustion: mệt lả
combustion: sự đốt cháy
bastion: đồn lũy, thành trì (nghĩa bóng)
5.a mang nghĩa: xét về khía cạnh nào
6.d hiện tại hoàn thành với since+mốc thời
gian
7.d at Tet: vào dịp Tết
8.b on the table: trên mặt bàn, tiếp xúc với
mặt bàn. Cấu trúc ngữ pháp đặc
biệt, đảo ngữ với giới từ chỉ vị trí đứng ở đầu câu.
9.a sale up to+lượng giá+off: giảm giá bao
nhiêu
10.c apologize
to sb for doing st: xin lỗi ai về…
Rude to sb:thô lỗ với ai
11.b agree
with sb on/about st: đồng ý với ai về…
12.a. full of=packed with: đầy rẫy, đông, nhiều
13.d divergent: dị biệt
Distant: xa cách, khác biệt
Look alike: trông như nhau, giống
nhau
14.c clever at : giỏi giang trong việc…
15.b cần một tính từ bị động
D.Tips
tips tips
+ Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm.
+ Nắm chắc định nghĩa, các cụm từ, cấu trúc liên quan
thông dụng được nếu trên
+ Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp
án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.
+ Tìm hiểu về các cụm từ, cụm giới từ khác, cách sử dụng.
+ Tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc ngữ pháp mới, đảo ngữ với
giới từ đứng đầu câu.
ð Học tốt Unit 8 rồi đó :)))