UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE

A.Từ vựng

Pessimistic

/pesɪˈmɪstɪk/

(adj) bi quan

She has a pessimistic thought that she never passes the exam
Many people are pessimistic about global warming.
Nhiều người bi quan về sự nóng lên của toàn cầu.

Pessimism

/ˈpesɪmɪzəm/

(n)

sự bi quan

The decrease in car sales reveals the pessimism many consumers feel about the economy.
Sự giảm trong số lượng xe hơi bán ra cho thấy sự bi quan của người tiêu dùng về nền kinh tế.
In order to get a job, Trang will have to reign in her pessimism and be confident during her interview.
Nếu muốn có được một công việc, Trang phải chế ngự được sự bi quan của cô ấy và trở nên tự tin trong buổi phỏng vấn.

Pessimist

/ˈpesɪmɪst/

(n) người bi quan
Being a pessimist isn’t always bad.
Là một người bi quan không phải lúc nào cũng xấu.

Optimistic

/ɒptɪˈmɪstɪk/

(adj) lạc quan

We’re optimistic about our chances of success.
Chúng tôi lạc quan về cơ hội thành công của chúng tôi.
He stayed optimistic during the civil war.
Anh ấy giữ vững tinh thần lạc quan trong cuộc nột chiến.

Optimism

/ˈɒptɪmɪzəm/

(n) sự lạc quan


Optimism turns into enthusiasm, which turns into action.
Sự lạc quan chuyển thành hăng hái, hăng hái chuyển thành hành động.

Optimist

/ˈɒptɪmɪst/

(n) người lạc quan

She’s an optimist.
Cô ấy là một người lạc quan.

Terrorist

/ˈterərɪst/

(n) kẻ khủng bố
The man in black attacked the candidate as terrorist.
Người đàn ông áo đen tấn công ứng cử viên như một tên khủng bố.

Terrorism

/ˈterərɪzəm/

(n) sự khủng bố

There has been a sudden growth of terrorism in Europe recently.
Gần đây, sự khủng bố xảy ra ở châu Âu tăng lên đột ngột.

micro-technology

/maɪkrəʊ tekˈnɒlədʒi/

(n) công nghệ vi mô

Many micro-technology companies have moved their headquarter to Asia.
Nhiều công ty công nghệ vi mô đã chuyển trụ sở chính của họ qua Châu Á.
Micro-technology is technology of micrometer chips.
Công nghệ vi mô là công nghệ của những con chip rất nhỏ cỡ micro mét.

Telecommunications

/telɪkəmjuːnɪˈkeɪʃənz/

(n) viễn thông

She works as a senior executive in a large telecommunications company.
Cô ấy là một nhà quản lý cấp cao của một công ty viễn thông lớn.
The telecommunications market is about to rise this year.
Năm nay, thị trường viễn thông chắc chắn gia tăng.

Unexpected

/ʌnɪkˈspektɪd/

(adj) bất ngờ, không mong muốn


The unexpected information was coming so fast it was hard to absorb.
Những thông tin không mong muốn đến quá nhanh cho nên rất khó nắm bắt. 
How will they feel about an unexpected guest?
Họ cảm thấy như thế nào về vị khách không mời đó?

Contribute

/kənˈtrɪbjuːt/

(v) góp phần, đóng góp

contributed 200,000 VND to help poor people.
Tôi đã đóng góp 200,000 VND để giúp người nghèo.

Contribution

/kɒntrɪˈbjuːʃən/

(n) sự đóng góp


An unknown person has made a generous contribution to charity.
Một mạnh thường quân đã quyên góp cho từ thiện.
We really value your contribution to the class.
Chúng tôi thật sự đánh giá cao sự đóng góp của bạn cho lớp.

Incredible

/ɪnˈkredɪbl/

(adj) khó tin, đáng kinh ngạc

Kungfu Panda is the most incredible warrior Shifu ever trained
Kungfu Panda là chiến binh đáng kinh ngạc nhất mà Shifu từng huấn luyện.

Incredibly

/ɪnˈkredɪbli/

(adv) một cách khó tin, một cách kinh ngạc


Incredibly, no one was hurt.
Kinh ngạc thay, không ai bị thương.
We had disappointed this incredibly generous gentleman.
Chúng ta đã làm thất vọng quý ông vô cùng rộng lượng này.

Eternal

/ɪˈtɜːnəl/

(adj) trường tồn, vĩnh cửu


Do you believe in eternal life?
Bạn có tin vào cuộc sống trường tồn?

Eternity

/ɪˈtɜːnəti/

(n) sự bất diệt, vĩnh cửu

It seemed like an eternity until she came back.
Có cảm giác như là vĩnh viễn cho đến khi cô ấy trở lại.

Eradicate

/ɪˈrædɪkeɪt/

(v) diệt trừ, thủ tiêu

It is impossible to eradicate the passion of young people.
Xóa bỏ nhiệt huyết của tuổi trẻ là điều không thể.

B.Ngữ pháp

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

Đại từ bất định (indefinite pronouns): đại từ bất định là những từ không chỉ những người hay vật một cách cụ thể. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

- Đại từ bất định dùng ở số ít (chia động từ số ít): everyone; no one; one; each other; the other; another,…

- Đại từ bất định dùng ở số nhiều (chia động từ số nhiều): ones, others, the others,…

- Đại từ bất định dùng ở số ít và số nhiều: some

Lưu ý: other, the other, another và some còn được dùng như tính từ, đứng trước danh từ

Phân loại đại từ bất định: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.

Ví dụ: I knew that somebody must have been here when I went out.

( Tôi biết là có ai đó đã đến đi khi tôi đi vắng)

Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.

Ví dụ: Is there anybody home?

( Có ai ở nhà không? )

Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.

Ví dụ: I hope everything will be fine.

(Tôi mong mọi thứ sẽ ổn) 

Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.

Ví dụ: Sarah went to work but there was nobody in the office.

(Nghĩa: Sarah đi làm nhưng không có ai ở văn phòng cả)

Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Ví dụ:

This toy is from Vietnam, others are from China.

(Nghĩa: Đồ chơi này xuất xứ từ Việt Nam, còn những trái còn lại từ Trung Quốc) 

GIỚI TỪ

ĐỊNH NGHĨA

Giới từ là những từ được dùng với danh từ, đại từ hay danh động từ để chỉ sự liên hệ giữa các từ đó với các từ khác trong câu.

Ta thường gặp những giới từ thông thường như  at, on, in, for, to,…, nhưng các từ hoặc một cụm từ cũng có thể làm giới từ như despite, except, according to, out of, in terms of, in the event of,... Ngoài ra các phân từ như assuming, concerning, given, granted, regarding,… cũng có thể làm giới từ.

Ví dụ:

I think you should stay at home. (Tôi nghĩ bạn nên ở nhà.)

I sent you this letter concerning your applying for a job in my company. (Tôi gửi bạn lá thư này vì nó liên quan đến sự xin việc của bạn vào công ty tôi.)

 

VỊ TRÍ TRONG CÂU

Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc danh động từ từ có dạng V–ing như to playing, of cooking,… hoặc đứng đầu một cụm từ có bao gồm danh từ như at home, in a house,…

 

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NƠI CHỐN

1. Các giới từ chỉ thời gian và nơi chốn thường gặp: 

Giới từ

Cách dùng chì nơi chốn 

Cách dùng chỉ thời gian

Ví dụ

AT

Vị trí hay địa điểm được coi như mộ điểm. 

Chỉ giờ xác định

at 5 p.m, at my desk

Địa điểm tại công ty hay nơi làm việc 

Chỉ thời điểm xác định trong ngày

at midnight; at midday; …
at Facebook, at SM entertainment

Địa điểm bao gồm hoạt động cho nhiều người

Chỉ thời điểm xác định trong tuần

at the weekend
at a party; at a conference 

Địa điểm tại trường học

Chỉ các kỳ nghỉ lễ nhiều ngày

at the New Year; at Tet; at Easter
at school, at university

Địa chỉ

Bây giờ, hiện tại

at present; at the moment
at 53 Nguyen Trai street

Địa điểm công cộng, cửa hàng 

Ngay lập tức

at once=on the spot=immediately
at a shop

IN 

Dùng cho vị trí rộng lớn

Năm

in 2000
in a garden

Địa điểm làm việc 

Tháng

in July
in an office; in a skyscraper 

Tên các địa danh, miền, đất nước, phương hướng

Mùa

in Winter
in Vietnam, in the East

 

Các buổi trong ngày (trừ buổi khuya, ban trưa dùng at midnight, at midday)

in the morning; in the afternoon; 

 

Khoảng thời kỳ dài

in the 19th Century; …

 

Đúng lúc

in time

ON

Bề mặt, ở trên sự vật

Các ngày đơn lẻ trong tuần

on Sunday; on Friday; …
on the table, on the wall

Vị trí dọc theo con đường, dòng sông, bờ biển hay ao hồ

Nhiều ngày giống nhau trong tuần

on Fridays (every friday) 
on the beach, on the coast

Vị trí tầng trong một toà nhà 

Ngày tháng xác định

on 2nd November; 
on the first floor

Trên các phương tiện công cộng 

Đúng giờ

on time
on the bus 

BEFORE

 

Được dùng trước giờ (time)

before 9 a.m.; before 5 p.m. 

 

Đứng trước thời điểm

before sunrise; before she comes

AFTER

 

Được dùng trước giờ (time)

after 9 a.m.

 

Được dùng với thời điểm

after she's gone; after New Year



2. Một số giới từ chỉ thời gian và nơi chốn khác: 

- between … and …: được dùng giữa hai khoảng thời gian hoặc khoảng cách giữa hai người, hai sự vật, nhiều người thì lại dùng among

Ví dụ:

I’ll be there between nine and eleven. (Tôi sẽ ở đó trong khoảng từ 9h đến 11h)

- from … to …:  được dùng để nói về khoảng cách của sự vật hoặc khoảng thời gian từ lúc này đến lúc kia.

Ví dụ:

I work from 7a.m to 5p.m. (Tôi làm việc từ 7h sáng tới 5h chiều)

- for: được dùng để diễn tả một khoảng thời gian( thường dùng nhận biết HTHT).

Ví dụ:

I haven’t seen him for ages. (Lâu rồi tôi chưa gặp ông ta) 

since (từ khi) được dùng để diễn tả điểm bắt đầu của một mốc thời điểm xác định (nhận biết HTHT).

Ví dụ:

We have known each other since yesterday. (Chúng tôi biế nhau từ hôm qua)

Up to: (cho đến) được dùng để diễn tả khoảng thời gian trước một mốc thời gian xác định, hoặc có thể dùng theo nghĩa lên đến

Ví dụ:

up to last year, up to this morning, up to 25%

 

CÁC CỤM GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP

GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ

Ashamed of (xấu hổ về)

Ví dụ:

You should be ashamed of your stealing his money.

(Bạn nên cảm thấy xấu hổ về bản thân khi bạn lấy trộm tiền của anh ấy.)

- Fond of (thích)= interested in= keen on

Ví dụ:

He was fond of history.

(Anh ấy thích Lịch sử.)

Suspicious of (nghi ngờ)

Ví dụ: My mom was suspicious of why I wasn’t eating.  (Mẹ tôi nghi ngờ lí do tại sao tôi không ăn.)

Frightened of (hoảng sợ)

Ví dụ: I am frightened of  ghosts. (Tôi sợ ma.)

Fed up with (chán nản)= bored with=tired of

Ví dụ: They are fed up with doing the same thing. (Họ chán nản việc phải làm một thứ duy nhất. )

Crowded with (đông đúc)=packed with=full of

Ví dụ: The floor is crowded with baby toys.

(Sàn nhà đầy đồ chơi trẻ em.)

Familiar with (quen thuộc)

Ví dụ: The new textbooks have some knowledge that students aren't familiar with.

(Sách giáo khoa mới có những kiến thức mà học sinh không quen thuộc.)

Contrasted with (tương phản với)

Ví dụ: These behaviours can be contrasted with emotions. (Những hành vi này có thể tương phản với cảm xúc.)

Pleased with (hài lòng)=contented with=satisfied with

Ví dụ: People are pleased with their jobs.

(Mọi người đang rất hài lòng với công việc của họ.)

Doubtful about (nghi ngờ)

Ví dụ: At that time, she was doubtful about his loyalty. (Tại thời điểm đó, cô ấy nghi ngờ sự chung thủy của anh ta.)

Serious about (nghiêm túc)

Ví dụ: He was serious about being the best at what he was doing.

(Anh ấy nghiêm túc về việc làm tốt những gì anh ấy đang làm.)

Confused about (bối rối)

Ví dụ: He was confused about her actions

(Anh ấy bối rối vì hành động của cô.)

Excited about (hào hứng về)

Ví dụ: Most of the artists seem to be genuinely excited about what they are doing.

(Nhiều nghệ sĩ có vẻ thật sự hào hứng về những gì họ đang làm.)

Anxious about (lo lắng)

Ví dụ: We were both quite anxious about the procedure and its results.

(Chúng tôi đều rất lo lắng về thủ tục và kết quả của nó.)

Rich in (giàu về)

Ví dụ: Vietnam is rich in natural resources. (Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên.)

Successful in (thành công)

Ví dụ: Children with high IQ are more successful in the classroom.

(Những đứa trẻ với trí thông minh cao sẽ học tốt hơn.)

Confident in (tự tin)

Ví dụ: These people are very confident in their ability to achieve their goals.

(Những người này rất tự tin vào khả năng của họ để đạt được mục tiêu.)

 -Absent from (vắng mặt)

Ví dụ: He was absent from Math lesson. (Anh ấy đã vắng mặt trong tiết Toán.)

Different from (khác)

Ví dụ: He looks different from his father. (Anh ấy nhìn khác bố.)

Divorced from (li dị, xa rời)

Ví dụ: He was divorced from his wife last year. (Anh ấy li dị vợ mình năm ngoái.)

Dependent on (phụ thuộc vào)( nhưng indepenent from: thoát khỏi)

Ví dụ: We become increasingly dependent on technology.

(Chúng ta trở nên ngày càng phụ thuộc vào công nghệ.)

- Accustomed to doing st(quen với)=get acquainted with=get used to doing st

Ví dụ: She had grown accustomed to everybody in this house. (Cô ấy đã dần quen với mọi người trong ngôi nhà này .)

Rude to (thô lỗ, cộc cằn)=impolite to

Ví dụ: How rude to teach your child that they can throw things at people!

(Thật là thô lỗ khi dạy con bạn ném đồ vào người khác.)

Preferable to (thích hơn)

Ví dụ: Being betrayed is certainly preferable to being ridiculed in front of people.

(Bị phản bội chắc chắn cỏn thích hơn là bị chế nhạo trước nhiều người.)

Grateful to sb for st (biết ơn)

Ví dụ: She is grateful to her father for giving her a chance to continue her study.

(Cô ấy biết ơn bố của mình vì đã cho cô cơ hội tiếp tục học hành.)

Greedy for (tham lam)

Ví dụ:  They are greedy for power and money. (Họ tham lam quyền thế và tiền.)

Suitable for (thích hợp)

Ví dụ: This skirt is suitable for you.

(Cái váy ngắn này phù hợp với cậu.)

Clever at (khéo léo)

Ví dụ: They're quite clever at making dresses.

(Họ khá khéo léo trong việc tạo ra những bộ váy.)

Annoyed at (khó chịu)

Ví dụ: My girlfriend got annoyed at me for playing games too much.

(Bạn gái tôi khó chịu với tôi vì chơi game nhiều quá.)

Surprised at (ngạc nhiên)

Ví dụ: He was surprised at my appearance. (Anh ngạc nhiên với ngoại hình của tôi.)

Amazed at (kinh ngạc)

Ví dụ: People are amazed at the amount of money spent on things they don't need.

(Mọi người kinh ngạc với số tiền mà họ chi trả cho những thứ họ không cần.)

Angry at (giận dữ)

Ví dụ: Was he angry at his mom? (Có phải anh ấy đã giận dữ với mẹ không?)

 

GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ

- Agree with sb on/about st (đồng ý với)

Ví dụ: I may not totally agree with that, but it represents a common perception.

(Tôi có thể không hoàn toàn đồng ý nhưng nó thể hiện một quan điểm phổ biến.)

- Apologize to sb for st (xin lỗi ai về việc gì đó)

Ví dụ: We apologize for misunderstanding you. (Chúng tôi xin lỗi đã hiểu lầm bạn.)

Beg for st (van xin)

Ví dụ: They beg for her forgiveness.

(Họ cầu xin sự tha thứ của cô.)

Belong to sb (thuộc về)

Ví dụ: He belongs to me. (Anh ấy thuộc về tôi.)

Borrow st from sb (mượn cái gì đó từ ai) 

Ví dụ: Can I borrow the pen from you? (Tôi có thể mượn bút từ bạn được không?)

Bump into (bắt gặp, đâm vào)

Ví dụ: I just bumped into a childhood friend on the street. (Tôi mới bắt gặp một người bạn ấu thơ trên đường.)

Call off (hoãn lại)=delay=put off=postpone

Ví dụ: They called off  the meeting because of his death. (Họ đã hoãn buổi gặp mặt vì cái chết của anh ta.)

Prevent sb from (ngăn cản)=bar sb from=stop sb from

Ví dụ: Her brother prevented her from giving up. (Anh trai đã ngăn cản cô ấy từ bỏ.)

Spend on (tiêu xài)

Ví dụ: They didn’t have the money to spend on clothes.

(Họ không có tiền để tiêu xài quần áo.)

C. Bài tập luyện tập

1.______ always believe in the bright side

a.optimists         b.pessimists         c.terrorists         d.optimism

2. a.eternal         b.incredible          c.contribute       d.terrorist

3. a.contribution        b.unexpected        c.incredible        d.represent

4. a.suggestion       b.contribution      c.question          d.digestion

5. _________ words, we have to learn them by heart

a.in terms of        b.regardless of         c.despite        d.about

6. We have been friends_______ we were like ten.

a.for               b.after               c.before               d.since

7._______ Tet, my Mom often buys us new clothes.

a.in                 b.on                  c.during              d.at

8._______ the table lays a ball.

a.at                 b.in                   c.on                     d.above

9. Our new product is sale______30%_____

a.up to / off              b.up to / 0             c.down to / 0            d.down to / off

10. He has to apologize_____his mother______being so rude_____her

a.to / for / for           b.for / for / to        c.to / for / to             d.for / to / to

11. We agreed_______her_______ the project.

a.with / to                b.with / about        c.on / about              d.to / on

12. The ball is full of princes from many countries coming to meet the princess (closet in meaning)

a.packed with              b.rich in               c.crowed with             d.so much

13. This essay is sharply different from that one (opposite in meaning)

a.divergent                 b.distinct               c.varied                       d.look alike

14. My sister is very clever________ making things tidy.

a.in                             b.on                       c.at                              d.with

15. The children are really________ at how fun the show is.

a.amazing                  b.amazed               c.being amazed            d.been amazed

 

Đáp án

1.a     từ đó mang nghĩa người tiêu cực, phù hợp với nghĩa câu

          Bright side: mặt tích cực

2.d     2/1

3.c     2/3

4.b     ʃ / tʃ         các từ còn lại đều có phần tion phát âm đặc biệt thành /tʃ/. Một số từ có cách phát âm đuôi tion đặc biệt như vậy là:                                                   question: câu hỏi, vấn đề

suggestion: đề nghị

digestion: sự tiêu hóa

indigestion: bị táo bón

exhaustion: mệt lả

combustion: sự đốt cháy

bastion: đồn lũy, thành trì (nghĩa bóng)                                                                                                                

5.a     mang nghĩa: xét về khía cạnh nào

6.d     hiện tại hoàn thành với since+mốc thời gian

7.d     at Tet: vào dịp Tết

8.b     on the table: trên mặt bàn, tiếp xúc với mặt bàn. Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt, đảo ngữ với giới từ chỉ vị trí đứng ở đầu câu.

9.a     sale up to+lượng giá+off: giảm giá bao nhiêu

10.c   apologize to sb for doing st: xin lỗi ai về…

         Rude to sb:thô lỗ với ai

11.b   agree with sb on/about st: đồng ý với ai về…

12.a.  full of=packed with: đầy rẫy, đông, nhiều

13.d   divergent: dị biệt   

          Distant: xa cách, khác biệt

          Look alike: trông như nhau, giống nhau

14.c   clever at : giỏi giang trong việc…

15.b   cần một tính từ bị động

 

D.Tips tips tips

+ Học thuộc từ vựng về nghĩa và cách phát âm, trọng âm.

+ Nắm chắc định nghĩa, các cụm từ, cấu trúc liên quan thông dụng được nếu trên

+ Làm bài tập vận dụng, tự chấm sau đó đối chiếu đáp án, lời giải thích, áp dụng vào lý thuyết để hiểu sâu hơn bản chất.

+ Tìm hiểu về các cụm từ, cụm giới từ khác, cách sử dụng.

+ Tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc ngữ pháp mới, đảo ngữ với giới từ đứng đầu câu.

ð Học tốt Unit 8 rồi đó :)))

Bài viết gợi ý: