Hòa tan hết 5,355g X gồm FeCO3 và FeS2 trong dung dịch HNO3 1,25M được dd Y (chứa 1 chất tan) và V lít hỗn hợp khí D (hóa nâu trong không khí) gồm 2 khí. V=?
Đặt a, b là số mol FeCO3 và FeS2
—> Dung dịch Y chứa Fe3+ (a + b) và SO42- (2b). Do Y chứa 1 chất tan duy nhất nên bảo toàn điện tích: 3(a + b) = 2.2b
mX = 116a + 120b = 5,355
—> a = 0,01125 và b = 0,03375
Khí Y gồm CO2 (0,01125 mol) và NO, bảo toàn electron:
3nNO = a + 15b —> nNO = 0,1725
—> nY = 0,18375
V = 4,116 lít
//
Câu 1. Hoà tan 11,76 gam Fe bằng 200 ml dung dịch gồm HCl 2,5M và NaNO3 0,5M thu được dung dịch B và V (lit) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong dung dịch B thu được là: A. 26,67g B. 31,25g C. 36,00g D. 25,40g
Câu 2. Cân bằng phản ứng:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 —> C6H5-COOH + CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 3. Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2(đkc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ lệ 2 : 3. Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là A. 27,85g và Ba. B. 26,95g và Ca. C. 27,85g và Ca. D. 26,95g và Ba.
Câu 4. Để 2,52 gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 2,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để hòa tan hết X cần 500 ml dung dịch HNO3 a (mol/l), sau phản ứng sinh ra 0,56 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Tính giá trị của a và khối lượng chất tan trong Y.
Câu 5. Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm 1) H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
A là một muối tan tốt trong nước. B là nitorat của KL M có hóa trị ko đổi. Biết 50g dd muối B có nồng độ 10,44%. Phản ứng vừa đủ 200g dd A có nồng độ 1,36%. Thu dc 4,66g chất rắn là muối sunfat của KL muối trên. Xác định công thức phân tử 2 muối A, B
Cho 0.15 mol hỗn hợp 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0.25 mol NaOH thu được hỗn hợp 2 muối và 1 ancol có khối lượng tương ứng lần lượt là 21.8 và 2.3. Hai este đã cho là
Cho 500 ml dung dịch X chứa H2SO4 aM và Cu(NO3)2 bM. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m gam và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp A gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 8 trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Xác định a, b và m.
khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa 150g chất béo có chỉ số axit là 11.2 là :
Hoà tan hết 16,2 gam hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó trong nước thu được dung dịch B. Trung hoà 1/10 dung dịch B cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,15M. Hỏi A là nguyên tố nào?. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Hoà tan 28,4g 2 Muối cacbonat của 2 KL hóa trị 2 kế tiếp nhau bằng dd HCl dư. Thấy thoát ra 6,72lit Co2 (dktc) vào dd A
a. Tính khối lượng muối trong dd A
b. Xác định KL và % muối trong hỗn hợp đầu
Nguyên tố Y có 3 đồng vị Y1 , Y2, Y3. Tổng số p,n,e trong 3 đồng vị là 120 . tính số hiệu nguyên tử của Y biết Y là phi kim.
Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe2O3 ,Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO duy nhất. Mặt khác từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m gần giá trị nào sau đây: A. 41,7 gam B. 43,8 gam C. 46,2 gam D. 49,1 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến