//
Hoà tan hết 16,2 gam hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó trong nước thu được dung dịch B. Trung hoà 1/10 dung dịch B cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,15M. Hỏi A là nguyên tố nào?. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
// nH2SO4 = 0,03 —> nAOH = 0,06
—> nAOH trong B = 0,6
Hỗn hợp ban đầu gồm A (a mol) và A2O (b mol)
nAOH = a + 2b = 0,6
mhh = aA + b(2A + 16) = 16,2
—> (a + 2b)A + 16b = 16,2
—> 0,6A + 16b = 16,2
—> b = (16,2 – 0,6A)/16
Do 0 < b < 0,3 nên:
0 < (16,2 – 0,6A)/16 < 0,3
—> 19 < A < 27 —> A = 23 (Na)
Giải hệ trên được a = 0,3 và b = 0,15
Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Hoà tan 28,4g 2 Muối cacbonat của 2 KL hóa trị 2 kế tiếp nhau bằng dd HCl dư. Thấy thoát ra 6,72lit Co2 (dktc) vào dd A
a. Tính khối lượng muối trong dd A
b. Xác định KL và % muối trong hỗn hợp đầu
Nguyên tố Y có 3 đồng vị Y1 , Y2, Y3. Tổng số p,n,e trong 3 đồng vị là 120 . tính số hiệu nguyên tử của Y biết Y là phi kim.
Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe2O3 ,Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO duy nhất. Mặt khác từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m gần giá trị nào sau đây: A. 41,7 gam B. 43,8 gam C. 46,2 gam D. 49,1 gam
Cho Al vào dd y gồm Fe3+,Fe2+,Mg2+ . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lg tăng x g ( kim loại fe bám hết vào al)….giải thích hộ em cái x tăng cái .
trộn 12.15g Al với 72g Fe2o3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn có khối lượng A. 92,25g B.84,15g C.97,65g D. 77,4g
Phần 1: Chia hỗn hợp gồm 2 KL A, B có hóa trị n, m làm 3 phần bằng nhau.
Phần 2: cho tác dụng vs dd NaOH dư thu đc 1,344 lít khí dktc và còn lại chất ko tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần
Phần 3: Nung trong oxi dư thu đc 2,84 g hỗn hợp gồm 2 oxit A2On và B2Om. Tính khối lượng mỗi phần và xác định 2 KL A, B
Cho 9,86g hỗn hợp Mg và Al vào 1 cốc chứa 430ml dd H2SO4 1M loãng. Sau khi pứ hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2l dd hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho pa hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng ko đổi thì thu đc 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp đầu
este A tạo bởi ax cbxlic X,Y (hổ, đơn chức) và acol Z. Xf hòa ht A bằng 140ml dd NaOH tM thì cần 80ml dd Hcl 0,25M để trung hòa NaOH dư thu được dd B. Cô cạn B thu được b(g) hh muối khan N. nung N trong NaOH khan, xt CaO thủ được cran R và hh khí K gồm 2 hdrcb có tỉ khối với oxi là 0,625. dân K qua Br2 thấy có 5,376l khí thoát ra.Cho toàn bộ R td H2SO4 loãng dư thu 8,064l Co2. Đốt cháy ht 2,76g Z cần 2,352 l O2 thu được co2, h2o có tỉ lệ về klg la 11:6. a=???????????????????/
Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Mặt khác hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là
A. 126,4 gam B. 142,2 gam C. 124,8 gam D. 136,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến