Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,86 B. 3,6 C. 4,05 D. 2,02
// // Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết thì kết tủa gồm Mg(OH)2 (0,05) và Zn(OH)2 (0,03) có m = 5,87 < 6,67 —> Cu(NO3)2 chưa hết.
Đặt nCu(NO3)2 pư = x
—> 58x + 99.0,03 + 98(0,05 – x) = 6,67
—> x = 0,03
Vậy mMg = 0,03.24 + (5,25 – 0,03.64) = 4,05 gam
Cách khác, do tạo kết tủa max nên nNaOH = nNO3- = 0,16. Bảo toàn kim loại:
m + 0,03.65 + 0,05.64 = 5,25 + (6,67 – 0,16.17)
—> m = 4,05
Cho hỗn hợp A chứa peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là: A. 560,1 B. 470,1 C. 520,2 D. 490,6
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50. B. 151,72. C. 75,86. D. 154,12.
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:
A. 0,33 B. 0,40 C. 0,26 D. 0,30
//
Cho 4 bình A, B, C, D đựng lần lượt các dung dịch NaHSO4, H2SO4, Na2CO3 và NaHCO3 tất cả đều 25%. Nếu lấy A+B rồi cho từ từ vào C+D thu được 22,4 lít khí. Nếu C+D cho từ từ vào A+B thu được 44,8 lít khí. Nếu cho C+D từ từ vào A thu được 44,8/3 lít khí. Nếu cho từ từ A+B vào D thu được 22,4 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Khối lượng của bình NaHSO4 gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 546 g. B. 445 g. C. 1023 g. D. 336 g.
Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở, đa chức T (phân tử không quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) A thì tạo hỗn hợp CO2 và 3,24g H2O. Tiến hành este hoá hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được este E và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thoả 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần %mY trong hỗn hợp A?
A. 16,82. B. 14,47. C.28,3. D.18,87
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,34 B. 0,36 C. 0,38 D. 0,32
// Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 25,5 B. 24,7 C. 26,2 D. 27,9
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2, thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 150 ml NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (chỉ xảy ra pư xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là:
A. 7,56 B. 10,8 C. 8,1 D. 4,32
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ một ancol Y với ba axit hữu cơ trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa 1 liên kết đôi ( mạch phân nhánh ). Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol. Cho p gam ancol Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,5 B. 50,5 C. 41,5 D. 38,5
Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon ở trạng thái khí và H2. Tỷ khối của X so với H2 là 6,7. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 16,75. Xác định công thức của hidrocacbon có trong X?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến