Một Oxit nitơ có công thức NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là
A. NO
B. NO2
C. N2O3
D. N2O5
(14/14 + 16x) = 0,3043 —–> x = 2
Oxit là NO2.
Khi cho HNO3 tác dụng với kim loại không thể tạo ra
B. NH3
C. NO2
sục 4,48l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 2x mol/l và NaOH x mol/l. sau pư thu đk 19,7g kết tủa.tìm x
Thực hiện pư nhiệt nhôm m gam hh X gồm Al va 2 oxit Fe( trong đk ko có kk H=100%) thu đc hh rắn Y. Hòa tan Y = dd NaOH dư. Sau pư zảy ra htoàn thu đc dd Z, chất ko tan T và 0,06 mol khí. Sục CO đến dư vào dd Z, lọc lấy ktủa nung đến khối lượng ko đổi đc 10,2 g 1 chất rắn. Cho toàn bộ rắn T tác dụng vs dd HNO3 đặc nóng thu đc 37,36g muối và 9,856lit NO2(sp khử duy nhất) m =???
// //
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol mỗi chất đều thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T (số mol các chất bằng nhau) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 7,98. B. 11,68. C. 13,82. D. 15,96.
//
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0
// Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 5 : 6.
B. 1 : 2.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 và khối lượng muối có trong dung dịch Z1? A. 1,6M và 24,3 gam. B. 3,2M và 48,6 gam. C. 3,2M và 54 gam. D. 1,8M và 36,45 gam.
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 28,0
D. 44,8
Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam
Hòa tan hết 10,32 gam hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160 ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 22,96 B. 18 C. 27,92 D. 29,72
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến