1. Thì hiện tại đơn

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + V(s/es)+ O

(-) S + do/does + not + V

(?) Do/does + S + V?

- Với động từ “to be”:

(+) S +am/is/are + O

(-) S + am/is/are + not + O

(?) Am/is/are + S + O?

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently

* Cách dùng:

- Diễn tả thói quen. (I clean the room every day.)

- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên. (The Moon goes around the Earth.)

- Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe…) (The plane flies at 8a.m.)

2.Thì hiện tại tiếp diễn

* Cấu trúc:

(+) S + be (am/is/are) + V-ing + O

(-) S + be + not + V-ing + O

(?) Be + S + V-ing + O?

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (I am eating at the moment.)

- Diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần. (He is coming tonight.)

- Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại. (He is always behaving impolitely.)

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…

3.Thì hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII + O

(-) S + have/has + not + PII + O

(?) Have/has + S + PII + O?

Từ nhận biết: already, not yet, ever, never, since, for, recently, before

* Cách dùng:

- Diễn tả một hành động trong quá khú mà không được nêu cụ thể về thời gian diễn ra. (I have been to London.)

- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. (She has studied for 5 hours.)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + has/have + been + V-ing + O

(-) S + hasn’t/haven’t + been + V-ing + O

(?) Has/have + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại ( có thể tiếp diễn trong tương lai). (They have been celebrating for more than a week up until now.)

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + V(ed)+ O

(-) S + did + not + V + O

(?) Did + S + V + O?

- Với động từ “to be”:

(+) S + was/were + O

(-) S + was/ were + O

(?) Was/were + S + O?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night

* Cách dùng:

- Diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một hành động đã hoàn thành trong quá khứ. (She finished her exam yesterday.)

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/were + V-ing + O

(-) S + was/were + not + V-ing + O

(?) Was/were + S + V-ing + O?

Từ nhận biết: while, at the very moment

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. (I was studying at school at 8p.m yesterday.)

- Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ. (She was always eating pizza when she was at college.)

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII + O

(-) S + had + not + PII + O

(?) Had + S + PII + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, xảy ra trước một hành động quá khứ khác. (When I came home, she had already cooked dinner.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + had + been + V-ing + O

(-) S + had + been + V-ing + O

(?) Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động quá khứ khác. (My teacher had been teaching English 10 years before retired.)

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + will + V + O

(-) S + will + not + V + O

(?) Will + S + V + O?

Từ nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year…

* Cách dùng:

- DIễn tả hành động, điều kiện sẽ xảy ra trong tương lai. (I will go to New York next year.)

- Diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng. (I will open the door for you.)

10. Tương lai tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will + be + V-ing + O

(-) S + will + not + be + V-ing + O

(?) Will + S + be + V-ing + O?

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. (I will be doing exam at 10a.m tomorrow.)

- Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. (I will be visiting my grandparents next Sunday.)

11. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will + have + PII + O

(-) S + will + not + have + PII + O

(?) Will + S + have + PII + O?

Từ nhận biết: by the time, prior to the time

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy đến. (I will have cleaned the room when Mom comes home.)

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will + have + been + V-ing + O

(-) S + will + not + have + been + V-ing + O

(?) Will + S + have + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: by the time, prior to the time

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động tương lai khác. (I will have worked for this company for 6 years by this time next year)

 Ví dụ:

 

1.Jane_________her raincoat on when it__________ raining.

   A. put/start                     B. puts/started              C. put/starting               D. put/started

 Đáp án D.

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, động từ “start” (bắt đầu) xảy ra tại một thời điểm nhất định và không tiếp diễn hay kéo dài, động từ chia quá khứ đơn.

 Dịch nghĩa: Jane mặc áo mưa khi trời bắt đầu mưa.

 

2. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the boot.

   A. was walking              B. walked                     C. walks                        D. had walked

Đáp án B.

 Giải thích: Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, cùng chia ở thì quá khứ.

 Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăn để hành lý sau xe.

 

3. He will take the dog out for a walk as soon as he _______ dinner.

   A. finish                         B. finishes                    

   C. will finish                  D. shall have finished

Đáp án B.

    Giải thích: cấu trúc: tương lai đơn + as soon as + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành

    Dịch nghĩa: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay khi ăn tối xong.

 

4. When I last ________ Jane, she ________ to find a job.

   A. see/was trying           B. saw/was trying         C. have seen/tried         D. saw/tried

Đáp án B.

    Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.

 

5. I have never played badminton before. This is the first time I _______ to play.

   A. try                              B. tried                          C. have tried                 D. am trying

Đáp án C.

    Giải thích: Cấu trúc: This is the first/second… time + hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đó. Đây là lần đầu tiên tôi chơi.

Bài tập củng cố

1. We ___________ all our school work by tomorrow.

   A. finish                         B. finishing                  

   C. be finishing                D. will have finishing

2. She ______ the living room when she heard a strange noise in the kitchen.

   A. has cleaned                B. has been                   C. cleaning                    D. was cleaning

3. I envy you. At five tomorrow, you _________ some tan on the beach at the seaside.

   A. will get                      B. will be getting         

   C. will have gotten         D. will have been getting

4. I went to Belgium last month. I _________ there before. It’s a beautiful country.

   A. have never been        B. had never been         C. never was                 D. never been

5. Almost everyone_______ for home by the time we arrived.

   A. leave                          B. left                            C. leaves                       D. had left

6. He must be very hungry. He ________ anything in three days.

   A. didn’t eat                  B. hasn’t eaten              C. hadn’t eaten             D. wasn’t eating

7. I’m going on holiday on Saturday. This time next week I__________ on a beach in the sea.

   A. will lie                       B. am lying                   C. will be lying             D. should be lying

8. Yesterday I _______ in the park when I saw Dick playing football.

   A. was walking              B. is walking                

   C. has walked                D. has been walking

9. My mother _______ very happy when she _______ her old friend again two days ago.

   A. was/met                     B. had been/met            C. has been/meets         D. has been/met

10. She was playing games while he ________ a football match.

   A. watched                    B. watches                    C. was watching           D. watching

11. Look! That man _________ to open the door of your car.

   A. try                              B. tried                          C. is trying                    D. has tried

12. I ___________ here at the end of the month.

A. will leave                      B. would leave   C. would have left      D. is leaving

13. I ________ writing my report in an hour or so. Then we can go to a movie.

   A. finish                         B. finished                    C. have finished            D. will finish

14. I was at the club yesterday, but I ________ you.

   A. haven’t seen              B. did not see               C. did not saw              D. hadn’t seen

15. Every time I looked at her, she ________.

   A. has smiled                 B. smiled                       C. smiles                       D. is smiling

Hướng dẫn

1. Đáp án D.

    Giải thích: Câu sử dụng thì tương lai, chỉ có  Đáp án D là phù hợp.

    Dịch nghĩa: Chúng tôi phải hoàn thành bài tập ở trường trước ngày mai.

2. Đáp án D.

    Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

    Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.

3. Đáp án D.

    Giải thích: Chung ta chia thì tương lai tiếp diễn dâu hiện nhân biết: “At five tomorrow”.

    Dịch nghĩa: Tôi ghen tỵ với bạn. Vào 5 giờ sáng mai, bạn sẽ có màu da sạm nắng trên bãi biển phía bên kia.

4. Đáp án B.

    Giải thích: Chúng ta chia thì hoàn thành, do các câu ở đây đều ở dạng quá khứ nên ta sử dụng QKHT. Dấu hiệu nhân biết: từ “before” ở cuối câu.

    Dịch nghĩa: Tôi đã đến Belgium tháng trước. Tôi chưa bao giờ đến đây trước đó. Đây là mộ quốc gia tuyệt đẹp.

5. Đáp án D.

      Giải thích: Câu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

   Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã rời khỏi nhà trước khi chúng ta đến.

6. Đáp án B.

   Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: “in three days: trong ba ngày”

   Dịch nghĩa: Anh ấy chắc phải rất đói. Anh ta nhịn ăn 3 ngày nay rồi.

7. Đáp án C.

   Giải thích: Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: “this time next week”.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở một bãi biển.

8. Đáp án A.

   Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Hôm qua khi tôi đang đi bộ trong công viên thì nhìn thấy Dick đang đá bóng.

9. Đáp án A.

   Giải thích: Dấu hiệu trạng từ “two days ago” báo cho ta phải chia thì quá khứ. Đây là hai hành động  xảy ra cùng lúc, nên chỉ có thể cùng chia ở quá khứu đơn.

   Dịch nghĩa: Mẹ của tối rất vui khi bà ấy gặp lại bạn cũ lần nữa vào 2 ngày trước.

10. Đáp án C.

   Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Khi gặp “while” thường hay liên tưởng đến hành động song song này. Cả hai vế trước và sau “while” đều chia quá khứ tiếp diễn.

   Dịch nghĩa: Cô ấy đang chơi điện tử trong khi anh ấy xem trận bóng đá.

11. Đáp án C.

   Giải thích: Câu cảm thán ngay câu đầu, đằng sau chung ta luôn chia thì hiện tại tiếp diễn.

   Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố gắng mở cửa xe của bạn.

12. Đáp án A.

   Giải thích: Hành động này chưa xảy ra vì ta không thấy có một trạng từ chỉ thời gian quá khứ nào. Chúng ta không chọn đáp án D vì cũng chưa có cơ sở nào để khẳng định hành động đó đã có kế hoạch.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng này.

13. Đáp án D.

   Giải thích: Ở đây người nói muốn nhắc đến một việc làm có thể sẽ xong trong tương lai. Đáp án A loại vì nó không mang hình thức tương lai. Đáp án B loại vì câu này không liên quan đến quá khứ. Đáp án C loại vì ở đây ta không thấy từ nối nào mang tính chất nhấn mạnh sự hoàn thành của công việc để sử dụng hiện tại hoàn thành.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ hoàn thành việc viết báo cáo trong một giờ nữa hoặc hơn. Sau đó chúng ta có thể đi xem phim.

14. Đáp án B.

   Giải thích: Hai hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, chia quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Tôi đã ở câu lạc bộ vào hôm qua nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

15. Đáp án B.

   Giải thích: Hai hành đông xảy ra trong quá khứ, động từ chia quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Mỗi lần tôi nhìn thấy cô ấy, cô ấy lại cười.

1. Thì hiện tại đơn

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + V(s/es)+ O

(-) S + do/does + not + V

(?) Do/does + S + V?

- Với động từ “to be”:

(+) S +am/is/are + O

(-) S + am/is/are + not + O

(?) Am/is/are + S + O?

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently

* Cách dùng:

- Diễn tả thói quen. (I clean the room every day.)

- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên. (The Moon goes around the Earth.)

- Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe…) (The plane flies at 8a.m.)

2.Thì hiện tại tiếp diễn

* Cấu trúc:

(+) S + be (am/is/are) + V-ing + O

(-) S + be + not + V-ing + O

(?) Be + S + V-ing + O?

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (I am eating at the moment.)

- Diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần. (He is coming tonight.)

- Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại. (He is always behaving impolitely.)

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…

3.Thì hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII + O

(-) S + have/has + not + PII + O

(?) Have/has + S + PII + O?

Từ nhận biết: already, not yet, ever, never, since, for, recently, before

* Cách dùng:

- Diễn tả một hành động trong quá khú mà không được nêu cụ thể về thời gian diễn ra. (I have been to London.)

- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. (She has studied for 5 hours.)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + has/have + been + V-ing + O

(-) S + hasn’t/haven’t + been + V-ing + O

(?) Has/have + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại ( có thể tiếp diễn trong tương lai). (They have been celebrating for more than a week up until now.)

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + V(ed)+ O

(-) S + did + not + V + O

(?) Did + S + V + O?

- Với động từ “to be”:

(+) S + was/were + O

(-) S + was/ were + O

(?) Was/were + S + O?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night

* Cách dùng:

- Diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một hành động đã hoàn thành trong quá khứ. (She finished her exam yesterday.)

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/were + V-ing + O

(-) S + was/were + not + V-ing + O

(?) Was/were + S + V-ing + O?

Từ nhận biết: while, at the very moment

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. (I was studying at school at 8p.m yesterday.)

- Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ. (She was always eating pizza when she was at college.)

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII + O

(-) S + had + not + PII + O

(?) Had + S + PII + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, xảy ra trước một hành động quá khứ khác. (When I came home, she had already cooked dinner.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + had + been + V-ing + O

(-) S + had + been + V-ing + O

(?) Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động quá khứ khác. (My teacher had been teaching English 10 years before retired.)

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + will + V + O

(-) S + will + not + V + O

(?) Will + S + V + O?

Từ nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year…

* Cách dùng:

- DIễn tả hành động, điều kiện sẽ xảy ra trong tương lai. (I will go to New York next year.)

- Diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng. (I will open the door for you.)

10. Tương lai tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will + be + V-ing + O

(-) S + will + not + be + V-ing + O

(?) Will + S + be + V-ing + O?

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. (I will be doing exam at 10a.m tomorrow.)

- Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. (I will be visiting my grandparents next Sunday.)

11. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will + have + PII + O

(-) S + will + not + have + PII + O

(?) Will + S + have + PII + O?

Từ nhận biết: by the time, prior to the time

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy đến. (I will have cleaned the room when Mom comes home.)

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will + have + been + V-ing + O

(-) S + will + not + have + been + V-ing + O

(?) Will + S + have + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: by the time, prior to the time

* Cách dùng:

- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động tương lai khác. (I will have worked for this company for 6 years by this time next year)

 Ví dụ:

 

1.Jane_________her raincoat on when it__________ raining.

   A. put/start                     B. puts/started              C. put/starting               D. put/started

 Đáp án D.

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, động từ “start” (bắt đầu) xảy ra tại một thời điểm nhất định và không tiếp diễn hay kéo dài, động từ chia quá khứ đơn.

 Dịch nghĩa: Jane mặc áo mưa khi trời bắt đầu mưa.

 

2. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the boot.

   A. was walking              B. walked                     C. walks                        D. had walked

Đáp án B.

 Giải thích: Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, cùng chia ở thì quá khứ.

 Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăn để hành lý sau xe.

 

3. He will take the dog out for a walk as soon as he _______ dinner.

   A. finish                         B. finishes                    

   C. will finish                  D. shall have finished

Đáp án B.

    Giải thích: cấu trúc: tương lai đơn + as soon as + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành

    Dịch nghĩa: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay khi ăn tối xong.

 

4. When I last ________ Jane, she ________ to find a job.

   A. see/was trying           B. saw/was trying         C. have seen/tried         D. saw/tried

Đáp án B.

    Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.

 

5. I have never played badminton before. This is the first time I _______ to play.

   A. try                              B. tried                          C. have tried                 D. am trying

Đáp án C.

    Giải thích: Cấu trúc: This is the first/second… time + hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đó. Đây là lần đầu tiên tôi chơi.

Bài tập củng cố

1. We ___________ all our school work by tomorrow.

   A. finish                         B. finishing                  

   C. be finishing                D. will have finishing

2. She ______ the living room when she heard a strange noise in the kitchen.

   A. has cleaned                B. has been                   C. cleaning                    D. was cleaning

3. I envy you. At five tomorrow, you _________ some tan on the beach at the seaside.

   A. will get                      B. will be getting         

   C. will have gotten         D. will have been getting

4. I went to Belgium last month. I _________ there before. It’s a beautiful country.

   A. have never been        B. had never been         C. never was                 D. never been

5. Almost everyone_______ for home by the time we arrived.

   A. leave                          B. left                            C. leaves                       D. had left

6. He must be very hungry. He ________ anything in three days.

   A. didn’t eat                  B. hasn’t eaten              C. hadn’t eaten             D. wasn’t eating

7. I’m going on holiday on Saturday. This time next week I__________ on a beach in the sea.

   A. will lie                       B. am lying                   C. will be lying             D. should be lying

8. Yesterday I _______ in the park when I saw Dick playing football.

   A. was walking              B. is walking                

   C. has walked                D. has been walking

9. My mother _______ very happy when she _______ her old friend again two days ago.

   A. was/met                     B. had been/met            C. has been/meets         D. has been/met

10. She was playing games while he ________ a football match.

   A. watched                    B. watches                    C. was watching           D. watching

11. Look! That man _________ to open the door of your car.

   A. try                              B. tried                          C. is trying                    D. has tried

12. I ___________ here at the end of the month.

A. will leave                      B. would leave   C. would have left      D. is leaving

13. I ________ writing my report in an hour or so. Then we can go to a movie.

   A. finish                         B. finished                    C. have finished            D. will finish

14. I was at the club yesterday, but I ________ you.

   A. haven’t seen              B. did not see               C. did not saw              D. hadn’t seen

15. Every time I looked at her, she ________.

   A. has smiled                 B. smiled                       C. smiles                       D. is smiling

Hướng dẫn

1. Đáp án D.

    Giải thích: Câu sử dụng thì tương lai, chỉ có  Đáp án D là phù hợp.

    Dịch nghĩa: Chúng tôi phải hoàn thành bài tập ở trường trước ngày mai.

2. Đáp án D.

    Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

    Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.

3. Đáp án D.

    Giải thích: Chung ta chia thì tương lai tiếp diễn dâu hiện nhân biết: “At five tomorrow”.

    Dịch nghĩa: Tôi ghen tỵ với bạn. Vào 5 giờ sáng mai, bạn sẽ có màu da sạm nắng trên bãi biển phía bên kia.

4. Đáp án B.

    Giải thích: Chúng ta chia thì hoàn thành, do các câu ở đây đều ở dạng quá khứ nên ta sử dụng QKHT. Dấu hiệu nhân biết: từ “before” ở cuối câu.

    Dịch nghĩa: Tôi đã đến Belgium tháng trước. Tôi chưa bao giờ đến đây trước đó. Đây là mộ quốc gia tuyệt đẹp.

5. Đáp án D.

      Giải thích: Câu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

   Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã rời khỏi nhà trước khi chúng ta đến.

6. Đáp án B.

   Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: “in three days: trong ba ngày”

   Dịch nghĩa: Anh ấy chắc phải rất đói. Anh ta nhịn ăn 3 ngày nay rồi.

7. Đáp án C.

   Giải thích: Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: “this time next week”.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở một bãi biển.

8. Đáp án A.

   Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Hôm qua khi tôi đang đi bộ trong công viên thì nhìn thấy Dick đang đá bóng.

9. Đáp án A.

   Giải thích: Dấu hiệu trạng từ “two days ago” báo cho ta phải chia thì quá khứ. Đây là hai hành động  xảy ra cùng lúc, nên chỉ có thể cùng chia ở quá khứu đơn.

   Dịch nghĩa: Mẹ của tối rất vui khi bà ấy gặp lại bạn cũ lần nữa vào 2 ngày trước.

10. Đáp án C.

   Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Khi gặp “while” thường hay liên tưởng đến hành động song song này. Cả hai vế trước và sau “while” đều chia quá khứ tiếp diễn.

   Dịch nghĩa: Cô ấy đang chơi điện tử trong khi anh ấy xem trận bóng đá.

11. Đáp án C.

   Giải thích: Câu cảm thán ngay câu đầu, đằng sau chung ta luôn chia thì hiện tại tiếp diễn.

   Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố gắng mở cửa xe của bạn.

12. Đáp án A.

   Giải thích: Hành động này chưa xảy ra vì ta không thấy có một trạng từ chỉ thời gian quá khứ nào. Chúng ta không chọn đáp án D vì cũng chưa có cơ sở nào để khẳng định hành động đó đã có kế hoạch.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng này.

13. Đáp án D.

   Giải thích: Ở đây người nói muốn nhắc đến một việc làm có thể sẽ xong trong tương lai. Đáp án A loại vì nó không mang hình thức tương lai. Đáp án B loại vì câu này không liên quan đến quá khứ. Đáp án C loại vì ở đây ta không thấy từ nối nào mang tính chất nhấn mạnh sự hoàn thành của công việc để sử dụng hiện tại hoàn thành.

   Dịch nghĩa: Tôi sẽ hoàn thành việc viết báo cáo trong một giờ nữa hoặc hơn. Sau đó chúng ta có thể đi xem phim.

14. Đáp án B.

   Giải thích: Hai hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, chia quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Tôi đã ở câu lạc bộ vào hôm qua nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

15. Đáp án B.

   Giải thích: Hai hành đông xảy ra trong quá khứ, động từ chia quá khứ đơn.

   Dịch nghĩa: Mỗi lần tôi nhìn thấy cô ấy, cô ấy lại cười.

Bài viết gợi ý: