CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTIONS)

Nguyên tắc thành lập câu hỏi đuôi

Vế đằng trước là (+) thì phần đuôi là (-). (You play the guitar, don’t you ?)

     Vế đằng trước là (-) thì phần đuôi là (+). (You didn’t do your homework, did you?)

Ví dụ về câu hỏi đuôi với các thì:

 

Thì

Động từ “To be”

Động từ thường

 

 

Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

- He is handsome, isn't he?

- You aren't studying, are you?

- I am late, aren't I?                                             

- They like me, don't they?

- She doesn't love you, does she?

 

Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn

- He was reading, wasn't he? 

- They weren't surprised, were they?                    

- He didn't  come here, did he?

- You came late, did you?

 

Thì tương lai đơn

- She will be loved, won't  she?

- It won't  rain, will it?

- We shall go out tonight,  shan't we?

 

 

Hiện tại hoàn thành, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- He hasn't been here all week, has he?

- They have left, haven't they?

- She has studied well, hasn't she?

 

 

Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- They had been working  hard, hadn't they?

- He hadn't  met you before, had he?

 

           

Một số lưu ý quan trọng về cách chuyển đuôi:

  • Ở phần câu hỏi đuôi phủ định, ta bắt buộc phải dùng dạng viết tắt, không được dùng ‘Not’.

Ex: You are a student, aren't you?

  • Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”.

Ex: I am going to do it again, aren't  I?

  • Đối với câu mệnh lệnh, thì câu hỏi đuôi sẽ là “will + you”

Ex: Close the door, will you?

  • Câu giới thiệu dùng “Let’s + V-inf”, câu hỏi đuôi là “shall we”

Ex: Let's go for a picnic, shall we?

Tuy nhiên, Let me do …, will  you?

  • Chủ ngữ là "nothing, anything, everything, something ..." thì câu hỏi đuôi dùng "it".

Ex: Everything is ok, isn't it?

  • Chủ ngữ là những đại từ bất định: "everyone,  someone,  anyone, no one, nobody ...". câu hỏi đuôi là "they".

Ex: Somebody wanted a drink, didn't  they?

  • Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: "never, seldom, hardly, scarely, little …; nothing, nobody, no one ... " thì phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ex: He seldom drinks wine, does he?

You hardly call each other, do you?

  • Chủ ngữ là "this, that", dùng "it" trong câu hỏi đuôi.  Chủ ngữ là "these  those",  dùng

"they"  trong câu hỏi đuôi.

Ex: This isn't your bag, is it?

These are 3 oranges, aren't they?

  • Chủ ngữ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi.

Ex: What you have said is wrong, isn't it?

  • Câu đầu có: "It seems that + mệnh đề", lấy mệnh đề để hình thành câu hỏi đuôi.

Ex: It seems that you are right, aren't you?

  • Câu đầu là  "I wish", dùng "may" trong câu hỏi đuôi.

Ex: I wish to study English, may I?

  • Chủ từ là "One", dùng "you"  hoặc "one" trong câu hỏi đuôi.

Ex: One can be one's master, can't you/one?

  • Với câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ  và dùng "is, am, are".

Ex: What a beautiful dress, isn't it?

How intelligent you are, aren't you?

  • Câu đầu có "Must" thì câu hỏi đuôi biến đổi như sau

• "Must" chỉ sự cần thiết  => dùng "needn't".

Ex: They must study hard, needn't  they?

• "Must" chỉ sự cấm đoán  => dùng "mustn't"

Ex: You mustn't  come late, must you?

  • Câu đầu có: "I + think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel" + mệnh đề phụ, ta lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ex: I think  he will come here, won't  he?

I don't  believe Mary can do it, can she?

  • Câu đầu dùng "used to", câu hỏi đuôi dùng "didn't  ...".

Ex: She used to live here, didn't she?

  • Câu đầu có "had better", ta mượn trợ động từ "had" để lập câu hỏi đuôi.

Ex: He'd better stay, hadn't he?

  • Câu đầu có "would rather", ta mượn trợ động từ "would" để lập câu hỏi đuôi 

Ex: You'd rather go, wouldn't you?

Ví dụ

1. Lan enjoys watching TV after dinner, ________?

   A. does not Lan             B. does not she             C. doesn't Lan             D. doesn't 

Đáp án D.

Giải thích: Ở phần câu hỏi đuôi phủ định, ta bắt buộc phải dùng dạng viết tắt, không được dùng “not” và không nhắc lại danh từ phía trước mà dùng các đại từ (you, she, he…) để thay thế.

Dịch nghĩa: Lan thích xem TV sau bữa tối phải không?

2. You have heard about that, ________?

   A. don't you                   B. haven't you              C. do not you               D. have you

.Đáp án B.

Giải thích: Vế trước chia ở thì hiện tại hoàn thành dạng khẳng định nên ta dùng trợ động từ “haven’t” ở phần câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: Bạn đã nghe về chuyện đó rồi đúng không?

3. He didn't have to speak to me, ________?

   A. did he                        B. did him                     C. didn't  he                  D. didn't 

Đáp án A.

Giải thích: Câu phía trước ở thể phủ định nên phần câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định.

Dịch nghĩa: Anh ta không phải nói chuyện với tôi phải không?

 

4. Come and see me tomorrow, ________?

   A. don't you                   B. do you                                                            C. won't you                           D. will

Đáp án D.

Giải thích: Đối với câu mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là “will + you?”.

Dịch nghĩa: Đến thăm tôi vào ngày mai được không?

5. He used to beat his wife, ________?

   A. used not he                B. used he                    C. didn't he                  D. did he

Đáp án C.

Giải thích: Vế đầu có “used to V-inf”, phần câu hỏi đuôi sẽ là “didn’t…?”

Dịch nghĩa: Anh ta đã từng đánh vợ phải không?

Bài tập củng cố

1. I'd better go, ________?

   A. hadn't I                      B. hadn't you               C. didn't I                      D. had I

2. There's an examination tomorrow, ________?

   A. isn't there                   B. isn't it                       C. aren't there                D. aren't they

3. No one cooks better than his mother, ________?

   A.does she                     B. doesn't she              C. do they                     D. don't they

4. He seldom goes to the library, ________?

   A. doesn't he                  B. is he                         C. does he                     D. isn't  he

5. Let's go for a long walk, ________?

   A. will we                      B. shall we                    C. don't you                  D. do you

6. I think he will join  us, ________?

   A. doesn't he                  B. won't he                  C. will he                      D. don't I       

7. Let's listen to the radio, ________?

   A. don't we                    B. don't you                 C. will we                     D. shall we

8. Turn off the television, ________?

   A. don't you                   B. will you                    C. do you                      D. won't you

9. Nothing could be done, ________?

   A. couldn't they             B. couldn't it                C. could they                D. could it

10. Everybody is here, ________?

   A. isn't it                        B. is it                           C. aren't they                 D. are they

11. We must hurry, ________?

   A. must we                     B. needn't we                C. do we                       D. don't we

13. This bridge is not very safe, ________?

   A. isn't this                     B. is this                       C. is it                           D. isn't it

13. He'd better stop smoking, ________?

   A. does he                      B. doesn't he                 C. had he                     D. hadn't he

14. You need to stay longer, ________?

   A. needn't you               B. need you                 C. do you                      D. don't you

15. There are many religions in Malaysia, ________?

   A. aren't there                B. are there                  C. aren't they                D. are they

Hướng dẩn

6. Đáp án A.

Giải thích: Vế đầu có “had better”, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: Tôi nên đi phải không?

7. Đáp án A.

Giải thích: There + to be… à phần câu hỏi đuôi sẽ là “isn’t there” nếu động từ “to be” chia số ít; “aren’t there” nếu động từ “to be” chia số nhiều.

Dịch nghĩa: Có một bài kiểm tra vào ngày mai phải không?

8. Đáp án C.

Giải thích: Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”. “No one” mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi chia khẳng định.

Dịch nghĩa: Không ai nấu ăn giỏi hơn mẹ cậu ta phải không?

9. Đáp án C.

Giải thích: Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: “never, seldom, hardly, scarely, little…” thì phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Dịch nghĩa: Anh ta hiếm khi đến thư viện phải không?

10. Đáp án B.

Giải thích: Câu giới thiệu dùng “Let’s + V-inf”, câu hỏi đuôi là “shall we?”.

Dịch nghĩa: Chúng ta đi bộ một đoạn dài nhé?

11. Đáp án B.

Giải thích: Câu đầu có “I + think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ”, ta lấy mệnh đề phụ để thành lập câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh ta sẽ tham gia cùng chúng ta, liệu anh ta có không nhỉ?

12. Đáp án D.

Giải thích: Câu giới thiệu dùng “Let’s + V-inf”, câu hỏi đuôi là “shall we?”.

Dịch nghĩa: Chúng ta hãy nghe đài được không?

13. Đáp án B.

Giải thích: Đối với câu mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là “will + you?”.

Dịch nghĩa: Tắt tivi đi được không?

14. Đáp án D.

Giải thích: Chủ ngữ là "nothing, anything, everything, something ..." thì câu hỏi đuôi dùng "it". Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: “never, seldom, hardly, scarely, little…; nothing, nobody, no one…” thì phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Dịch nghĩa: Chẳng thể làm gì được phải không?

15. Đáp án C.

Giải thích: Chủ ngữ là những đại từ bất định: “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Dịch nghĩa: Mọi người đang có mặt ở đây, phải không?

16. Đáp án B.

Giải thích: Câu đầu có “must”: Nếu “must” chỉ sự cần thiết thì dùng “needn’t” trong câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải nhanh lên đúng không?

17. Đáp án C.

Giải thích: “This, that” trong vế đầu biến đổi thành “it” trong câu hỏi đuôi. Vế trước phủ định thì câu hỏi đuôi chuyển thành khẳng định.

Dịch nghĩa: Cây cầu này rất an toàn đúng không?

18. Đáp án D.

Giải thích: Vế đầu dùng “had better” thì ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.

Dịch nghĩa: Anh ta nên dừng việc hút thuốc lại đúng không?

19. Đáp án D.

Giải thích: “Need” ở đây được dùng là một động từ thường nên trợ động từ trong phần câu hỏi đuôi là “do/does”.

Dịch nghĩa: Bạn cần phải ở đây lâu hơn, đúng chứ?

20. Đáp án A.

Giải thích: Chủ ngữ ở vế trước là “there” thì câu hỏi đuôi vẫn là “there”. Vế trước khẳng định thì câu hỏi đuôi chuyển thành phủ định.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều tôn giáo ở Malaysia đúng không?

 

 

Bài viết gợi ý: