SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ:
V (số ít)
V (số ít) |
Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số ít. Ex: Her child is very intelligent. |
Chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường. Ex: Three hours is a long time to way. |
|
Chủ ngữ là các đại từ bất định: someone, anything, nothing, eve-eryone, another… Ex: Everything is ok! |
|
Chủ ngữ là mệnh đề danh từ Ex: All I want to do now is to sleep. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “to infinitive” hoặc “V-ing”. Ex: Reading is my hobby. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng cụm từ “Many a”. Ex: Many a student has a bike. |
|
Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số là 1. Ex: 1/2 is larger than 1/3. |
|
Chủ ngữ là một số danh từ đặc biệt có hình thức số nhiều: môn học (Physics, Maths), môn thể thao (billards, athletics…), tin tức (news), các loại bệnh (rabies, measles…) , tên 1 số quốc gia và tổ chức (UN, the United States, the Philipines…), loài động vật (ants, elephants…) Ex: - Physics is my most interesting subject. - Rabies is a very dangerous disease. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/All of/Plenty of/Some of/Major-ity of/The last of/One of/Half of/Part of/The rest of/Percentage of/A lot of/Lots of/A third of/Minority of + N (không đếm được/số ít). Ex: Most of the money was illegal |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “The number of + N (số nhiều)”. Ex: The number of students going to class decreases |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “None of + N (số nhiều)/ No + N (số ít)”. Ex: - None of his girl friends is good. - No one comes to the party. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng N1 (số ít) of N2. Ex: The study of how living things work is called philosophy. |
|
Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số ít) mang nghĩa “bầy, đàn”: flock of birds/sheep, school of fish, pride of lion, pack of dogs, herd of cattle… Ex: The flock of birds is flying to its destination. |
|
A large amount/A great deal + N (không đếm được/ số ít). Ex: - A great deal of learners’attention should be paid to the uses of English tenses. - A large amount of sugar has been used. |
|
Neither (of)/Either of + N (số nhiều) Ex: - Neither restaurants is expensive. - Either of them works in this company. |
|
Chủ ngữ là một tựa đề. Ex: “Chi pheo” is a famous work of Nam Cao. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “A pair of + N (số nhiều)”. Ex: A pair of pants is in the drawer. |
|
V (số nhiều) |
Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số nhiều. Ex: Oranges are rich in vitamin C |
Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice… Ex: People are searching for something to eat. |
|
V (số nhiều) |
Hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lập Ex: Jane and Mary are my best friends. Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ phận hoặc 1 món ăn… thì động từ chia ở số ít. (Lưu ý: không có “the” ở trước danh từ sau “and”.) Ex: Bread and butter is their daily food. |
Cấu trúc “both N1 and N2” Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. |
|
Chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some + N (số nhiều). Ex: Several students are absent. |
|
Chủ ngữ là “The + adj”, chỉ một tập hợp người Ex: The poor living here need help. |
|
Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số từ 2 trở lên. Ex: 2/5 are smaller than 1/2. |
|
Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều (thường đi theo cặp): trouser, eyeglasses, jeans, tweezers, shorts, pliers, pants, tongs… Ex: The pants are in the drawer. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/All of/ Plenty of/Some of/Majority of/The last of/ One of/Half of/Part of/The rest of/Percentage of/A lot of/Lots of/A third of/Minority of + N (số nhiều). Ex: Most of people in the factory are male. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “A number of + N (số nhiều). Ex: A number of students going to class decrease. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “No + N (số nhiều). Ex: No people understand what he says. |
|
Chủ ngữ bắt đầu bằng “N1 (số nhiều) of N2”. Ex: The studies of how living things work are called philosophy. |
|
Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số nhiều) mang nghĩa “bầy, đàn”: flocks of birds/sheep; schools of fish; prides of lion; packs of dogs; herds of cattle… Ex: Flocks of birds are flying to its destination. |
|
V chia theo chủ ngữ đầu tiên |
Chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: “as long as, as well as, with, together with, along with, in addition to, accompanied by”. Ex: - She, along with her classmates, is going to university this year. - Mrs. Smith together with her sons is going abroad. |
V chia theo các danh từ thứ 2 |
Either …or… Neither … nor… Not only … but also… … or… … nor… Not… but… Ex: - Either you or I am right. - My parents or my brother is staying at home now. |
Ví dụ:
1. Each of you ________ a share in the work.
A. to have B. have C. having D. has
Đáp án D.
Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “Each/Every” thì động từ chia ở số ít.
Dịch nghĩa: Mỗi bạn đều có một phần trong công việc.
2. The quality of these recordings ________ not very good.
A. Đáp án D.
Giải thích: động từ chia theo N1 (the quality). “Quality” là danh từ số ít nên động từ chia ở số ít.
Dịch nghĩa: Chất lượng của những bản ghi âm này không tốt lắm.
be B. are C. am D. is
3. The number of students in this class ________ limited to thirty.
A. be B. are C. is D. am
Đáp án C.
Giải thích: (The number of + N (số nhiều) + V chia số ít)
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp học này bị giới hạn đến 30 người.
4. Not only the air but also the oceans ________ been polluted seriously.
Đáp án A.
Giải thích: Trong cấu trúc “not only… but also…” thì động từ chia phụ thuộc vào danh từ sau (tức danh từ ngay trước động từ).
Dịch nghĩa: Không chỉ có không khí mà cả đại dương cũng bị ô nhiễm nặng nề.
A. have B. has C. is having D. are having
5. Working in the factory ________ not what children should do.
A. be B. is C. are D. have been
Đáp án B.
Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V-ing” thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Làm việc ở nhà máy không phải là việc mà trẻ con nên làm.
Bài tập củng cố
1. A large number of students in this school ________ English quite fluently.
A. speaks B. is speaking C. has spoken D. speak
2. Bread and butter ________ what she asks for.
A. is B. are C. will be D. have been
3. Either John or his wife ________ breakfast each morning.
A. make B. is making C. makes D. made
4. Some of the milk I bought last night ________ not fresh anymore.
A. is B. is being C. are D. am
5. The use of credit cards in place of cash ________ increased rapidly in recent years.
A. to have B. have C. has D. having
6. Neither of the answer ________ correct.
A. are B. is C. be D. have been
7. The weather in the southern states ________ very hot during the summer.
A. get B. have got C. is got D. gets
8. Each of the residents in this community ________ responsible for keeping this park clean.
A. is B. am C. are D. were
9. Anything ________ better than going to the movies tonight.
A. is B. are C. am D. were
10. What time ________ the news on TV?
A. is B. am C. are D. were
11. The effects of cigarette smoking ________ been proven to extremely harmful.
A. have B. has C. to have D. having
12. Advertisements on TV ________ becoming more competitive than ever before.
A. is B. are C. was D. am
13. One of the countries I would like to visit ________ Italy.
A. be B. are C. am D. is
14. Three weeks ________ not enough for the holidays.
A. are B. were C. was D. be
25. Linguistics ________ out the ways in which languages work.
A. find B. founded C. finds D. finding
Hướng dẫn
1. Đáp án D.
Giải thích: (A number of + N (số nhiều) à chia số nhiều)
Dịch nghĩa: Rất nhiều học sinh trong trường này nói tiếng Anh khá trôi chảy.
2. Đáp án A.
Giải thích: Nếu hia chủ ngữ nối nhau bằng “and” – và có quan hệ đẳng lập à Thì động từ dùng số nhiều. Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một món ăn… thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mì và bơ là cái cô ấy yêu cầu.
3. Đáp án C.
Giải thích: Trong cấu trúc (“Eigher S1 or S2”), động từ chia theo S2. Trạng ngữ chỉ thời gian là “each morning” nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Hoặc John hoặc vợ của ông ta nấu bữa sáng mỗi sáng.
4. Đáp án A.
Giải thích: Cấu trúc “Some of + N”, động từ chia theo danh từ đứng sau “of”.
Dịch nghĩa: Một chút sữa hôm qua tôi mua không còn tươi nữa.
5. Đáp án C.
Giải thích: N1 of N2: động từ chia theo N1. Chủ ngữ là “the use” là số ít nên ta chia động từ số ít.
Dịch nghĩa: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây.
6. Đáp án B.
Giải thích: (Neither (of)/Either of + N (số nhiều) + V chia số ít)
Dịch nghĩa: Không câu trả lời nào đúng.
7. Đáp án D.
Giải thích: Chủ ngữ chính của câu là “weather” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Thời tiết ở các bang phía Nam rất nóng suốt mùa hè.
8. Đáp án A.
Giải thích: Each of + N (số nhiều) + V chia số ít
Dịch nghĩa: Mỗi người dân trong cộng đồng này phải có trách nhiệm giữ gìn công viên này sạch sẽ.
9. Đáp án A.
Giải thích: Các từ như “anything, everything, everybody, somebody, someone…”, động từ theo sau luôn chia ở dạng số ít. Nên ta chọn “is”
Dịch nghĩa: Làm bất cứ điều gì cũng tốt hơn là đi xem phim tối nay.
10. Đáp án A.
Giải thích: “news” là danh từ số ít, nên chia động từ số ít.
Dịch nghĩa: Mấy giờ có bản tin trên TV?
11. Đáp án
Giải thích: N1 of N2, động từ chia theo N1. Ở đây, N1 là “the effects” nên V chia số nhiều.
Dịch nghĩa: Các ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
12. Đáp án B.
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “advertisements” là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều.
Dịch nghĩa: Quảng cáo trên truyền hình đang ngày càng trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết.
13. Đáp án D.
Giải thích: One of + N (số nhiều) + V chia số ít
Dịch nghĩa: Một trong những đất nước tôi muốn đến thăm là Italy.
14. Đáp án C.
Giải thích: Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường thì động từ chia ở số ít.
Dịch nghĩa: Ba tuần là không đủ cho kì nghỉ đó.
15. Đáp án C.
Giải thích: Danh từ chỉ môn học, môn thể thao như physics, mathematics, economics, athletics, billards…có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ học tìm ra phương thức mà các ngôn ngữ hoạt động.