CẤU TRÚC SONG HÀNH TRONG TIẾNG ANH
*Cấu trúc song hành là gì?
- Cấu trúc song hành là cấu trúc đòi hỏi phải sử dụng cùng một loại cấu trúc ngữ pháp cho những ý có liên quan với nhau và có cùng mức quan trọng trong câu.
Eg: I like to sing and dancing.
I like singing and dancing/ I like to sing and to dance.
*Đặc điểm
- Có thể được dùng cho hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề hoặc nhiều hơn hai từ, cụm từ, mệnh đề.
Eg: - Hai từ: I love fish and chips.
- Ba cụm từ: The leader demaned from his team members a serious attitude towards work, good team spirit and their hard work.
- Hai mệnh đề: Not only is he a good boy but he is also a talented one.
- Hai thành phần trong cấu trúc song song phải có dạng giống nhau:
+ Thuộc cùng từ loại: danh từ, tính từ, trạng từ, động từ, …
+ Thuộc cùng dạng thức động từ: V-ing, to-V, V
+ Thuộc cùng thì
I. CẤU TRÚC SONG HÀNH VỚI LIÊN TỪ ĐẲNG LẬP:
- Liên từ đẳng lập bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so ( mẹo nhớ: FANBOYS)
- Cấu trúc song hành: là sử dụng những liên từ đẳng lập để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau, có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
- Khi dùng liên từ đẳng lập để nối 2 từ, cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu, những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về loại từ hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau, cụ thể: noun – noun, adj – adj, adv – adv, verb – verb, infinitve – infinitive, gerund – gerund, noun – phrase.
E.g:
- Nối 2 từ: She is beautiful and smart.
- Nối 2 cụm từ: Do you like reading book in the living room or in the bedroom?
- Nối 2 mệnh đề: I love him, yet he doesn’t love me.
* Chức năng của từng liên từ:
1. FOR: giải thích lí do hoặc mục đích
E.g: She doesn’t like eating fast food, for she doesn’t want to gain weight.
2. AND: thêm hoặc bổ sung một thứ gì khác
E.g: I love cooking and reading.
3. NOR (thường dùng trong cấu trúc NEITHER...NOR...): bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó
E.g: He doesn’t like beer nor wine.
4. BUT: Diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
E.g: I really love that dress, but I don’t have enough money to buy it.
5. OR: trình bày thêm một lựa chọn khác
E.g: Would you like tea or coffee?
6. YET: giới thiệu một ý ngược lại với ý trước đó
E.g: Jack said that he would fly to New York next week, yet I didn’t believe him.
7. SO: nói về kết quả hoặc sự ảnh hưởng của một hành đồng, sự việc diễn ra trước đó
E.g: I studied very hard so I can do well in this exam.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Choose the underlined part among A, B, C, D that needs correcting.
1. Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
A B C D
2. This method consists of forming hypotheses, collect data and testing results.
A B C D
3. We admire Lucy for her intelligence, cheerful disposition and she is honest.
A B C D
4. Clouds, foggy and dust in the atmosphere asorb ultra-violet rays.
A B C D
5. Our devision is reponsible for making and deliver frozen food.
A B C D
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
1. B: to drink => drinking
Trước liên từ and là 2 danh động từ, vì thế sau and cũng phải là 1 danh động từ
2. C: collect => collecting
* Consist of + V_ing
Hai từ forming, testing đều là V_ing và có liên từ and trong câu, vì thế không thể giữ nguyên thể từ collect mà cũng phải thêm _ing
3. D: she is honest => honesty
* Admire S.O for S.T
Trước liên từ and là 2 danh từ, vì thế sau and cũng phải là một danh từ hoặc cụm danh từ, không thể dùng một mệnh đề
4. A: foggy => fog
Foggy là 1 tính từ, nhưng trước và sau nó là 2 danh từ và trong câu xuất hiện liên từ and, vì thế ở đây phải dùng 1 danh từ
5. C: deliver => delivering
* responsible for s.t/doing s.t
Trước liên từ and là một V_ing cho nên sau nó cũng phải là một V_ing
II. CẤU TRÚC SONG HÀNH VỚI CÁC CẶP LIÊN TỪ:
Sử dụng cấu trúc song hành trong những câu có các cặp liên từ tương quan: either...or, neither...nor, not only...but also, both...and,...
E.g:Helen wanted not only to graduate from college but also money. (không song hành=>sai)
Helen wanted not only to graduate from college but also to make more money. (Song hành=>đúng)
(Helen không chỉ muốn tốt nghiệp đại học mà còn muốn làm nhiều tiền hơn.)
NOTE:
-Tất cả cấu trúc này đều phải nối 2 từ, cụm từ cùng loại, cùng chức năng.
-Xác định từ /cụm từ/ mệnh đề tương đương cần nối và chọn đúng cấu trúc.
-Chú ý sự hòa hợp giữa S và V.
E.g: I like both apple and watermelon.
N N
She not only sutdies well but also sings well.
Cụm động từ cụm động từ
1) BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..)
E.g:Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)
2) NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... )
E.g:Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )
3) NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..)
E.g:Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )
4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...)
E.g:Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Sử dụng các cặp liên từ trên nối lại các câu sau cho đúng:
1.I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop.
2. My father likes dogs. My mother likes dogs.
3.In his free time, Tom likes going fishing or playing sports.
4.She is very beautiful.She sings well.
5.The teacher did not come on time. We didn’t come on time,either.
ĐÁP ÁN:
1.Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) :
=> I buy
Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( ... )
=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.
2.Thấy cả hai giống ‘like dogs’, ta gom lại như sau:
=> Both my father and my mother like dogs.
3.Thấy ‘or’ ta nghĩ tới dùng ‘either... or’:
=>In his free time, Tom likes either going fishing or playing sports.
4. Thấy 2 về đều tương tự ‘She.....’, ta dùng not only..but also
=>She not only is very beautiful but also sings well.
5.Cả 2 vế đều phủ định ,t dùng neither ....nor
=>Neither teacher nor we came on time.
III. CẤU TRÚC SONG HÀNH DÙNG VỚI CÁC DẠNG SO SÁNH
Là sự kết hợp cấu trúc so sánh và cấu trúc song hành để câu có những ý có liên quan với nhau và có cùng mức độ quan trọng trong câu, tuân thủ các đặc điểm của cấu trúc song hành.
1. Sử dụng cấu trúc so sánh hơn, kém:
Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Lưu ý: Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết.
E.g: nice, great, cold, hot, short, poor, warm, clean,…
Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
E.g: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, beautiful,…
a. Cấu trúc dùng cho tính từ ngắn:
S + V + adj/ adv + er +than + noun/ pronoun/ S + V
E.g:
1. He is taller than me.
2. Her daughter’s score is better than my daughter’s
b. Cấu trúc dùng cho tính từ dài:
Cấu trúc “…more…than…”
S + V + more + adj/ adv + than + noun/ pronoun/ S + V
E.g:
1. She is more beautiful than her sister.
2. The test this year is more difficult than last year.
Cấu trúc “…less…than…”
S + V + less + adj/ adv + than + noun/ pronoun/ S + V
E.g:
1. He goes to school less frequently than she does.
2. This problem is less important than the other.
2. Sử dụng cấu trúc so sánh bằng:
Cấu trúc “…as … as…”
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Ở thì phủ định, as đầu tiên có thể thay thế bằng so (informal).
Lưu ý: Sau as đại từ luôn luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương trong bảng sau và sử dụng cùng cấu trúc “…the same… as…”:
Tính từ |
Danh từ |
heavy, light |
weight |
wide, narrow |
width |
deep, swallow |
depth |
long, short |
length |
big, small |
size |
Cấu trúc “…the same … as…”
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
E.g:
1. She is as beautiful as her sister.
She is the same beautiful as her sister.
2. His house as big as mine.
His house is the same size as mine.
1. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. Mary is _____ responsible as Peter.
A. more B. the most C. much D. as
2. John’s car is _____ than mine.
A. fastest B. faster C. the faster D. quicker
3. Spaghetti is _____ expensive than instant noodle.
A. more B. the most C. much D. as
4. Yoga is _____ exhausting than dancing.
A. less B. the least C. least D. as
5. This bag is _____ price as the others.
A. more B. the same C. more D. as
Đáp án và lời giải:
1. D: So sánh bằng với cấu trúc “…as…as…”
Mary có trách nhiệu như Peter.
2. B: So sánh với tính từ ngắn, và faster phù hợp với ngữ cảnh hơn là quicker
Xe của John nhanh hơn xe của tôi.
3. A: So sánh với tính từ dài theo cấu trúc “…more…than…”
Mì spaghetti đắt hơn mì ăn liền.
4. A: So sánh với tính từ dài theo cấu trúc “…less…than…”
Yoga ít mất sức hơn khiêu vũ.
5. B: So sánh bằng với cấu trúc “…the same…as…”
Cái túi này bằng giá với những cái túi khác.
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
A. Choose the correct sentence:
1 A. Employees say the new chief of accountant is honest, force and sociable.
B. Employees say the new chief of accountant is honest, forceful, and sociable.
C. Employees say the new chief of accountant is honesty, forceful, and social.
D. Employees say the new chief of accountant is honesty, forceless, and sociably.
2. A. He likes skiing, running, hiking, and taking pictures.
B. He likes to ski, run, hike, and take pictures.
C. He likes skiing, running, hiking, and to take pictures.
D. A and B
3. A. Electricity is used to light, heat, and cool buildings.
B. Electricity is used to light, heat, and coolant buildings.
C. Electricity is used to light, hot, and cool buildings.
D. Electricity is used to light, hot, and coolant buildings.
4. A. They can enjoy walks through our grounds, a swim in our pool, and eating in our restaurant.
B. They can enjoy walking through our grounds, a swimming in our pool, and eating in our restaurant.
C. They can enjoy a walk through the grounds, a swim in the pool, and a meal in our restaurant.
D. B and C
5. A. He needs to do the homework, write a letter, and his father wants him to mail a package.
B. He needs to do the homework, write a letter, and mail a package.
C. He needs to do the homework, writing a letter, and mailing a package.
D. He needs to make the homework, write a letter, and his father wants him to mail a package.
B. Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ được gạch dưới (A, B, C hoặc D) cần phải điều chỉnh lại cho đúng).
6. The historic (A) Civil Rights Act of 1964 prohibited discrimination against (B) minorities in voting, education,employ (C), and public facilities like buses (D) and theaters.
7. Coral (A) will (B) only grow where (C) the water is clear, warmth (D), and shallow.
8. The role of blood is to take oxygen to the cells, to remove (A) waste products, kill harmful (B) microbes, and carry hormonal messages (C) to and from (D) the cells.
9. Herman Melville’s novel (A) Moby Dick describes the dangers (B), difficult, and often violent (C) life aboard (D) a whaling ship.
10. F. Scott Fitzgerald’s novel The Great Gatsby is about (A) the pursuit (B) of wealthy (C), status, and love (D) in the 1920’s.
11. Metals can be beaten (A) into thin sheets (B), melted and poured into (C) molds, or drawing (D) into fine wire.
12. Courses are offered (A) in fall (B), spring (C), and (D) in summer.
13. A migraine is an intense headache characterized (A) by pulsing pain, nausea, dizziness, double vision (B), andby being sensitive (C) to light and sound (D).
14. What people who suffer from chronic medical problems (A) need most from family, friends, and those they work with (B) are compassion (C) and support (D).
15. He told her to get to the hotel (A) by eight o’clock, check with the concierge (B) for messages, leave her luggage (C) at the front desk, and waiting for him (D) in the lobby.
C. Choose the word, phrase, or clause (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence. (Hãy chọn từ, cụm từ hoặc mệnh đề A, B, C hoặc D thích hợp nhất cho khoảng trống của câu).
16. Denver is the financial, commercial, and…. of Colorado.
A. center of administering B. center
C. administrative center D. capital
17. Most species of animals that live in caves cannot see, so they must rely on heightened senses of …, smell, and touch.
A. hear B. to hear
C. hearing D. heard
18. As coal mines became deeper, the problems of draining water, bringing in fresh air, and … to the surface increased.
A. ore was transported B. to transport ore
C. how ore was transported D. transporting ore
19. Desert plants have deep roots, tough skins, small leaves or spines, and…
A. ways special for water storing. B. special ways of storing water.
C. storing water in special ways. D. store water in special ways.
20. Successful farmers today must be experts in not only agriculture but also …., finance, and accounting.
A. in market B. market
C. marketing D. to market
ĐÁP ÁN
1) B đúng vì có cấu trúc song hành: cả ba từ honest, forceful và sociable đều là tính từ.
2) A. Cả A lẫn B đều đúng vì sử dụng luật song hành: dùng danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu thì dùng cho hết thảy các thành phần.
3) A.
4) D
5) B
6) C. Để tương xứng với các danh từ hoặc từ tương đương danh từ, ta phải dùng danh từ employment thay vì động từ employ ở vị trí này.
7) D. Luật song hành đòi hỏi ở vị trí này một tính từ, là warm, chứ không phải danh từ warmth. Riêng coral được dùng ở đây mà không có một mạo từ nào đứng trước vì nó là từ không đếm được.
8) A. Luật song hành đòi hỏi cả 4 động từ: take, remove, kill và carry đều có “too” hết. Tuy nhiên, “to” của các động từ nguyên mẫu thường không lặp lại, nên ở đây chỉ có “to take”, còn remove không cần “to” để song hành với các động từ còn lại là kill và carry.
9) B. Phải dùng tính từ dangerous (thay vì danh từ dangers) để phù hợp với các tính từ difficult và violent.
10) C. Luật song hành đòi hỏi phải dùng danh từ wealth thay cho tính từ wealthy.
11) D. Luật song hành buộc ta phải dùng phân từ quá khứ drawn (thay cho drawing) để phù hợp với beaten, melted và poured.
12) C. để phù hợp với “in fall” và “in summer” ta phải dùng thêm giới từ in trước spring: Courses are offered in fall, in spring, and in summer. Hoặc ta cũng có thể chỉ dùng giới từ in cho fall và lược bỏ in với spring và summer: Courses are offered in fall, spring, and summer.
13) C. Phải thay “by being sensitive” bằng danh từ sensitiveness để phù hợp với các danh từ ở phía trước.
14) B. Thay “those they work with” bằng danh từ có workers để phù hợp với family và friends.
15) D
16) C
17) C. Để phù hợp với luật song hành, ta phải dùng một danh từ ở vị trí này. Hình thức danh từ của động từ hearlà hearing (chứ không phải hear) để tương xứng với smell và touch được dùng trong câu như những danh từ. Lầm lẫn dễ xảy ra ở đây khi ta thấy hear tương tự như smell và touch, nhưng smell và touch ở đây là những danh từ.
18) D. Để phù hợp với draining và bringing nên hình thức “-ing” của transport là cần thiết.
19) B. Theo luật song hành, ta cần một cụm danh từ ở đây và B thỏa mãn với trật tự từ thích hợp. A sai trật tự từ: danh từ ways đứng trước tính từ special và cụm từ water storing phải là water storage hoặc storing water.
20) C. Chọn marketing để phù hợp với agriculture, finance và accounting, tức các lĩnh vực nghiên cứu hoặc làm việc.