Chuyên đề: KHỐI ĐA DIỆN – THỂ TÍCH

Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về  phương pháp và các công thức hổ trợ để tính thể tích của các khối đa diện.

PHẦN 1: LÝ THUYẾT

I.    Kiến thức hình phẳng:

-         Các công thức tính diện tích thường gặp:

    1.      Tam giác thường:

       $\begin{align}

  & S=\frac{1}{2}AH.BC=\frac{1}{2}ab\sin C=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}=\frac{abc}{4R}=pr \\

 &  \\

\end{align}$

Trong đó: p là nửa chu vi, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, r là bán kính đường tròn nội tiếp.

1.      Tam giác đều cạnh a:

-         Đường cao: $h=\frac{a\sqrt{3}}{2}$$$

-         $S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$${{a}^{3}}$ 

Đường cao cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực

Tam giác vuông

-         $S=\frac{1}{2}ab$ (a, b là hai cạnh góc vuông)

-         Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền.

2    Tam giác vuông cân (nửa hình vuông)

-         $S=\frac{1}{2}{{a}^{2}}$ (2 cạnh góc vuông bằng nhau)

-         Cạnh huyền $a\sqrt{2}$

3.      Nửa tam giác đều:

-         Là tam giác vuông có một góc bằng ${{30}^{0}}$ hoặc ${{60}^{0}}$

-         $S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{8}$

4.      Tam giác cân:

-         $S=\frac{1}{2}ah$ (h: đường cao; a: cạnh đáy)

-         Đường cao hạ từ đỉnh cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực.

5.      Hình chữ nhật: $S=ab$ (a,b là các kích thước)

6.      Hình thoi: $S=\frac{1}{2}{{d}_{1}}.{{d}_{2}}$(${{d}_{1}},{{d}_{2}}$ là hai đường chéo)

7.      Hình vuông: $S={{a}^{2}}$                     Đường chéo bằng $a\sqrt{2}$.

8.       Hình bình hành: $S=ah$ (h: đường cao, a: cạnh đáy)

9.       Hình thang: $S=\frac{1}{2}h$(đáy lớn + đáy bé)

        I.                   Công thức thể tích:

        1.      Thể tích khối chóp:       

 

$V=\frac{1}{3}B.h$

B: Diện tích đa giác đáy

                      h: Độ dài đường cao



1.          Thể tích khối lăng trụ:

                    $V=B.h$

            B: Diện tích đa giác đáy

            h: Độ dài đường cao

                                                      



        Tỷ số thể tích: Cho khối chóp S.ABC, $A'\in SA,B'\in SB,C'\in SC$

        $\frac{{{V}_{S.ABC}}}{{{V}_{S.A'B'C'}}}=\frac{SA.SB.SC}{SA'.SB'.SC'}$

2.          Tính thể tích bằng phương pháp tọa độ trong không gian:

Thể tích khối tứ diện ABCD: ${{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}\left| \left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right].\overrightarrow{AD} \right|$

Đường cao AH của tứ diện ABCD: $V=\frac{1}{3}{{S}_{BCD}}.AH\Rightarrow AH=\frac{3V}{{{S}_{BCD}}}$

      Thể tích hình hộp: ${{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}=\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD} \right].\overrightarrow{AA'} \right|$   

    PHẦN 2: BÀI TẬP MINH HỌA

    

    

Hướng dẫn giải:

                                          $BC=\sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{3}$

                                          Diện tích đáy: ${{S}_{ABCD}}=AB.BC={{a}^{2}}\sqrt{3}$

                                          Thể tích khối chóp S.ABCD là:

                                           ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}\sqrt{3}.3a={{a}^{3}}\sqrt{3}$ 



    

Hướng dẫn giải:

               ${{S}_{\vartriangle ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$

              Góc giữa SC với đáy bằng $\widehat{SCG}={{60}^{0}}$

              $CK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow CG=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}$

              $\Delta SGC$ vuông tại G, suy ra:  $\tan {{60}^{0}}=\frac{SG}{CG}\Rightarrow SG=CG.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\sqrt{3}=a$

             Thể tích khối chóp S.ABC là: $V=\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta ABC}}.SG=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{12}$



    

    Hướng dẫn giải:



$$ $\Delta ABC$ cân tại A ⇒$AB=AC=a$ $AB=AC=a$      

${{S}_{\Delta ABCD}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}{{a}^{2}}$

$BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=a\sqrt{2}$

$$ $\Delta A'AI$ vuông tại A:

 ⇒$A'A=\sqrt{A'{{I}^{2}}-A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{2}}=a$

    Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ là:  $V={{S}_{ABC}}.A'A=\frac{1}{2}.{{a}^{2}}.a=\frac{{{a}^{3}}}{2}$

    

Hướng dẫn giải:

       Diện tích đáy ABCD là ${{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}$

Góc giữa mặt bên SBC với đáy bằng góc SIO bằng 600

               Đường cao $SO=IO.\tan {{60}^{0}}=\frac{a}{2}.\sqrt{3}=\frac{a\sqrt{3}}{2}$

             Thể tích khối chóp S.ABCD là:

                ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}$

                   

   PHẦN 3: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Khối đa diện đều loại $\left\{ 4;3 \right\}$có số đỉnh là: A.4  B.6      C.8      D.10

Câu 2: Khối đa diện đều loại $\left\{ 3;4 \right\}$có số cạnh là: A.14           B.12    C.10    D.8

Câu 3: Khối 12 mặt đều thuộc loại: A.$\left\{ 5,3 \right\}$      B.$\left\{ 3,5 \right\}$         C.$\left\{ 4,3 \right\}$                                               D.$\left\{ 3,4 \right\}$

Câu 4: Khối lập phương là khối đa diện loại:

A.$\left\{ 5,3 \right\}$         B.$\left\{ 3,4 \right\}$         C.$\left\{ 4,3 \right\}$         D.$\left\{ 3,5 \right\}$

Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Biết $SA\bot (ABCD)$và $SA=a\sqrt{3}$. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

A. ${{a}^{3}}\sqrt{3}$      B. $\frac{{{a}^{3}}}{4}$              C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}$            D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$

Câu 6: Thể tích của chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đếu bằng a là:

A.${{a}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{12}$          B.${{a}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{4}$            C.${{a}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{6}$             D.${{a}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{2}$

Câu 7: Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng 2a. Thể tích của khối lăng trụ là:

A. ${{a}^{3}}\frac{\sqrt{3}}{2}$                        B.${{a}^{3}}\frac{\sqrt{3}}{6}$             C. ${{a}^{3}}$             D. $\frac{{{a}^{3}}}{3}$

Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, biết $AB=a$,$AC=2a$.$SA\bot (ABC)$ và $SA=a\sqrt{3}$. Thể tích khối chóp S.ABC là:

A.$\frac{3{{a}^{3}}}{4}$             B. $\frac{{{a}^{3}}}{4}$                          C.$\frac{3{{a}^{3}}}{8}$             D. $\frac{{{a}^{3}}}{2}$ 

Câu 9: Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích là V, thể tích khối chóp C’.ABC là:

A.$2V$ $$     B. $\frac{1}{2}V$   C. $\frac{1}{3}V$   D.$\frac{1}{6}V$

Câu 10: Cho khối chóp S.ABC, trên ba cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’ sao cho $SA'=\frac{1}{2}SA$, $SB'=\frac{1}{3}SB$, $SC'=\frac{1}{4}SC$. Gọi V, V’ lần lượt là thể tích của các khối chóp S.ABC và S.A’B’C’. Khi đó tỷ số $\frac{V'}{V}$ là:

A.12                B. $\frac{1}{12}$                C.24                D. $\frac{1}{24}$

Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc $\widehat{BAC}={{60}^{0}}$, $SO\bot (ABCD)$ và $SO=\frac{3a}{4}$. Khi đó thể tích khối chóp là:

A.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$             B.$\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{8}$            C.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{4}$ D.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$

Câu 12: Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh AB = 2a, AD = a; các cạnh bên đều có độ dài bằng 3a. Thể tích hình chóp S.ABCD là:

A.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{31}}{3}$          B. $\frac{{{a}^{3}}}{3}$              C.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{31}}{9}$           D.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{9}$

Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

A.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}$             B.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}$            C.$\frac{{{a}^{3}}}{3}$               D.${{a}^{3}}$

  

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

C

B

A

C

C

A

A

B

C

D

A

A

A

 


 


        

    

Bài viết gợi ý: