Chuyên đề sửa lỗi sai ( phần 2)

A. LÝ THUYẾT:

* CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

 

Dạng 1: Lỗi sai về chính tả:

1. Phương pháp chung:

         * Đọc lướt cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt và chính tả của các từ, đặc biệt là các từ được gạch chân.

             * Dựng câu đúng trên cơ sở phân tích các loại lỗi, chú ý tới thứ tự viết các chữ cái trong các từ được gạch chân.

             * Vận dụng vốn kiến thức từ vựng của bản thân so sánh với các từ/ cụm từ được gạch chân để xác định ra lỗi cần phải sửa.

2. ví dụ minh họa:

Ex1:  I will miss your houes very much, Johnny.

A     B               C                D

Hướng dẫn giải chi tiết: Đáp án sai cần phải sửa ở câu ví dụ trên là đáp án C. Ý của tác giả muốn nói với Johnny rằng tác giả sẽ rất nhớ ngôi nhà của Johnny nhưng thay vì viết đúng danh từ “house” nghĩa là “ngôi nhà” thì tác giả lại viết thành từ “houes”. Hai chữ cái cuối cùng trong từ “house” bị đảo lộn vị trí dẫn đến từ “houes” chẳng có nghĩa gì trong tiếng Anh. Vậy ta cần phải sửa câu văn trên như sau: I will miss your house very much, Johnny.

 

Ex2At Christmas I like being given a present by Satan Claus.

                                                           A                                               B                       C                  D

Hướng dẫn giải chi tiết: Đáp án sai cần phải sửa ở câu ví dụ này là đáp án D. Trong câu này tác giả muốn nói rằng “vào dịp Nô-en tác giả thích được ông già Nô-en tặng quà” nhưng thay vì viết đúng danh từ “Santa” trong cụm từ “Santa Claus” nghĩa là ‘ông già Nô-en” thì tác giả lại viết sai vị trí của chữ cái “n” trong từ ‘Santa”. Như vậy câu trên cần được sửa lại là: At Christmas I like being given a present by Santa Claus.  

 

DẠNG 2: Lỗi sai về ngữ nghĩa

1. Phương pháp chung:

                * Đọc lướt cả câu để hiểu rõ ý nghĩa cần truyền đạt, đặc biệt chú ý tới các từ nối, liên từ giữa các mệnh đề trong câu.

              * Dựng câu trên cở sở phân tích các lỗi liên quan, chú ý tới các từ gạch chân đặc biệt các từ nối giữa mệnh đề trước với mệnh đề sau.

                * Vận dụng vốn kiến thức từ vựng của bản thân phân tích ý nghĩa của câu, của 2 mệnh đề trong câu và từ nối liên quan để xác định ra lỗi sai cần phải sửa. Thông thường là các từ nối/liên từ trong các mệnh đề trạng từ chỉ nguyên do, mệnh đề trạng từ chỉ nhân quả hay mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ, …

2. ví dụ minh họa:

                                   Ex1: I found it hardly to keep my concentration with such a noise going on.

          A                                   B                          C                      D

Hướng dẫn giải chi tiết: Xét về mặt chính tả thì ở trong câu này không có lỗi sai nào cả. Tuy nhiên xét về mặt ngữ nghĩa thì đáp án A bị sai và cần phải sửa. Thay vì sử dụng đúng từ “hard” nghĩa là “khó” thì tác giả lại sử dụng từ “hardly” nghĩa là “hầu như không” và việc sử dụng này đã làm cho ý nghĩa của câu bị thay đổi cũng như sai về mặt cấu trúc ngữ pháp của câu ( S + “find” + it + adj + to V…). Vậy câu cần sửa lại đúng là: I found it hard to keep my concentration with such a noise going on.

Ex2 : I haven’t seen John late.

   A                 B     C     D

Hướng dẫn giải chi tiết: Xét các đáp án A, B, C, D trong câu ví dụ bên trên ta dễ dàng nhận thấy đáp án D bị sai và cần phải sửa. Ở đây ý của tác giả muốn nói rằng gần đây anh ấy không gặp John nhưng thay vì sử dụng đúng trạng từ “lately” nghĩa là “gần đây” thì tác giả lại sử dụng từ “late” nghĩa là “muộn”. Vậy câu đúng là: I haven’t seen John lately.

 

DẠNG 3:  Lỗi sai về ngữ pháp

1. Phương pháp chung:

                * Đọc lướt cả câu để xác định được các thành phần trong câu như chủ ngữ chính, động từ chính, tân ngữ, các mệnh đề đi kèm (mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề quan hệ, mệnh đề danh từ, …)

                * Sau khi đã xác định được các thành phần trong câu, ta chú ý tới sự hoà hợp giữa chủ ngữ- động từ bằng cách xác định xem chủ ngữ là số ít hay số nhiều để có thể sử dụng đúng động từ.

                * Tiếp theo là nhận diện các dấu hiệu nhận biết để xác định thì của động từ xem động từ đó được chia ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

                * Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào chủ ngữ và nghĩa cả câu. Thông thường khi chủ ngữ là vật thì câu hay mang nghĩa bị động và ngược lại khi là người thì thường mang nghĩa chủ động.

                * Cuối cùng xét các đáp án được gạch chân và những từ xung quanh nó để tìm ra lỗi sai cần phải sửa.

2. ví dụ minh họa:

Ex1  : Every member of the class were invited to the party by the former teacher.

                         A                                         B                     C                                   D

Hướng dẫn giải chi tiết: Phân tích cấu trúc câu thì câu này hoàn toàn đầy đủ các thành phần S-V-O và không có mệnh đề phụ đi kèm. Tuy nhiên xét về mặt hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ thì ta dễ dàng nhận thấy đáp án B bị sai. Từ every + N (số ít) + V (chia số it) nhưng ở trong câu ví dụ này động từ lại được chia ở dạng số nhiều thành “were”. Vậy câu cần sửa lại là: Every member of the class was invited to the party by the former teacher. Dịch nghĩa “tất cả các thành viên trong lớp đều được thầy giáo cũ mời tới dự tiệc”

Ex2   : I learned English since I was 6 years old.

   A                          B        C         D

Hướng dẫn giải chi tiết: Trong câu ta để ý thấy động từ chính “learn” được gạch chân và chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên ở trong câu này lại có từ “since”, liên từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc HTHT + since + QKĐ. Vậy đáp án sai cần phải sửa ở câu này là đáp án A. Câu được sửa lại cho đúng là: I have learned English since I was 6 years old. Dich nghĩa “tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi 6 tuổi.”

 

B. BÀI TẬP MINH HỌA:

I. Lỗi sai về chính tả

1. Shamed by you English.

2. If it’s too loud, you’re to old.

3. It’s is my life.

 4. This is Jent’s toilet.

 5. Quite please. Exams in progress

II. ĐÁP ÁN:

1. Shamed by you English.

- Lỗi sai: you

- Giải thích: Trước danh từ English ta cần dùng tính từ sở hữu, chứ không phải đại từ.

- Sửa lại: your

2. If it’s too loud, you’re to old.

- Lỗi sai: to

- Giải thích: Old là tính từ vì thế ta phải sử dụng một trạng từ trước nó.

 - Sửa lại: too

3. It’s is my life.

- Lỗi sai: It’s

- Giải thích: It’s ở đây là it is nhưng sau nó lại có is nữa. Vậy là thừa một is.

- Sửa lại: It

4. This is Jent’s toilet.

- Lỗi sai: Jent’s

- Giải thích: Viết sai chữ cái G thành chữ cái J trong từ đầy đủ gentleman.

- Sửa lại: Gent’s

5. Quite please. Exams in progress.

- Lỗi sai: quiet

- Giải thích: Nhầm lẫn giữa tính từ quiet (im lặng) với trạng từ quite (khá).

- Sửa lại: quite

 

III. Lỗi sai về ngữ pháp

1. Jane want a new dress and a pair of shoes.

2. John along with twenty friends are celebrating a party tonight.

3. The picture of the soldiers bring back many memories.

4. The quality of these recordings are not very good.

5. If the duties of these officers isn’t reduced, there will not be enough time to finish the project.

IV.ĐÁP ÁN:

1. Jane want a new dress and a pair of shoes.

- Lỗi sai: want

- Giải thích: Chủ ngữ (Jane) là danh từ riêng, số ít nên động từ phải chia theo ngôi thứ 3 số ít.

- Sửa lại: wants

2. John along with twenty friends are celebrating a party tonight.

- Lỗi sai: are

- Giải thích:  Khi chủ ngữ được theo sau bởi các cụm từ như with …, together with …, along               with …, as well as …, included with ..., including ..., accompanied by ..., of..., … thì động từ chia theo chủ ngữ chứ không phải chia theo cụm từ theo sau.

- Sửa lại: is

3. The picture of the soldiers bring back many memories.

- Lỗi sai: bring

- Giải thích:  Chủ ngữ chính của câu này là the picture. Nó là danh từ số ít nên động từ chia số it.

- Sửa lại: brings

4. The quality of these recordings are not very good.

- Lỗi sai:  are

- Giải thích:  Chủ ngữ chính của câu này là the quality. Nó là danh từ số ít nên động từ chia số it.

- Sửa lại: is

5. If the duties of these officers isn’t reduced, there will not be enough time to finish the project.

- Lỗi sai:  isn’t

- Giải thích:  Chủ ngữ chính của mệnh đề “if” là the duties. Nó là danh từ số nhiều nên động từ        chia theo nó phải là số nhiều.

- Sửa lại:  aren’t

 

C .Vận dụng  ( bài tập tự luyện)

Bài tập bổ sung :

1. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.

2. Venus approaches  the Earth more closely than any other planet

3. Robert Frost is not well known as  a poet until he reached the forties.

4. The American frontiersman, politician, and soldier Davy Crockett is one of the most popular of American hero.

5. A desert area that has been without water for six years will still bloom when rain will rain.

6. The word “shore” can be used rather of “coast” to mean the land bodering

7. Alfafia is a nutrious crop rich in proteins, minerals, and with vitamins.

 

 

Bài viết gợi ý: