1. Tứ diện ABCDABCD đều cạnh aa.

Ta có S=a234S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}h=AO=AB2OB2=a2(23.a32)2=a63h=AO=\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}.

Do đó V=13Sh=13.a234.a63=a3212V=\frac{1}{3}Sh=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{6}}{3}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{12}.

2. Hình lập phương cạnh aa.

Khối lập phương có thể tích V=a3V={{a}^{3}}.

3. Khối bát diện đều ABCDEFABCDEF cạnh aa, ta có

SABCD=a2{{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}EF=2EO=2BE2BO2=2a2(a22)2=a2EF=2EO=2\sqrt{B{{E}^{2}}-B{{O}^{2}}}=2\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{2}.

Do đó V=13SABCD.EF=13.a2.a2=a323V=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.EF=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.

4. Khối 12 mặt đều cạnh aa

Gọi OO là tâm mặt cầu ngoại tiếp đa diện 12 mặt đều, xét 3 mặt phẳng chung đỉnh AAABEFC, ACGHD, ABJIDABEFC,\,ACGHD,\,ABJID.

Khi đó A.BCDA.BCD là chóp tam giác đều và OAOA vuông góc với mặt phẳng (BCD)\left( BCD \right) tại tâm ngoại tiếp H của tam giác BCDBCD. Theo định lí hàm số côsin ta có

BC=CD=BD=a2+a22a.a.cos(3π5)=1+52a.BC=CD=BD=\sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}-2a.a.\cos \left( \frac{3\pi }{5} \right)}=\frac{1+\sqrt{5}}{2}a.

Do đó AH=AB2(23.BC32)2=a2(1+523a)2=5123a.AH=\sqrt{A{{B}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}.\frac{BC\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{1+\sqrt{5}}{2\sqrt{3}}a \right)}^{2}}}=\frac{\sqrt{5}-1}{2\sqrt{3}}a.

Gọi MM là trung điểm cạnh ABAB, ta có hai tam giác vuông AHBAHBAMOAMO, do đó

AOAB=AMAHR=AO=AB22AH=a22.5123a=a351\frac{AO}{AB}=\frac{AM}{AH}\Rightarrow R=AO=\frac{A{{B}^{2}}}{2AH}=\frac{{{a}^{2}}}{2.\frac{\sqrt{5}-1}{2\sqrt{3}}a}=\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{5}-1}.

Ta có thể tích khối đa diện 12 mặt đều bằng tổng thể tích của 12 khối chóp ngũ giác đều cạnh đáy bằng aa, cạnh bên bằng R=a351R=\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{5}-1}.

Từ đó dễ có V=a3(15+75)4V=\frac{{{a}^{3}}\left( 15+7\sqrt{5} \right)}{4}.

* Chú ý. Có thể tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện đã cho (cũng chính là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp A.BCDA.BCD) bằng cách áp dụng công thức

R=OA=AB22AB2RBCD2R=OA=\frac{A{{B}^{2}}}{2\sqrt{A{{B}^{2}}-R_{BCD}^{2}}}

5. Khối đa diện đều 20 mặt đều cạnh aa, bằng cách thực hiện tương tự như khối đa diện 12 mặt đều ta có công thức xác định thể tích là V=5(3+5)a312V=\frac{5\left( 3+\sqrt{5} \right){{a}^{3}}}{12}.

* Chú ý. Khối 12 mặt đều, khối 20 mặt đều chỉ để tham khảo; các em không nên sa đà vào các bài toán loại này.

* Khối 12 mặt đều hoặc 20 mặt đều việc xác định bán kính mặt cầu ngoại tiếp hoặc thể tích các em chỉ tham khảo, không nên quan tâm đến các câu hỏi loại này trong đề thi vì nó không phù hợp.

Bài viết gợi ý: