Bài toán liên quan đến hàm số bậc 3
$y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\Rightarrow y'=3a.{{x}^{2}}+2bx+c$
- Điều kiện hàm số không có cực trị
${{b}^{2}}-3ac\le 0$
- Điều kiện hàm số có hai cực trị
${{b}^{2}}-3ac>0$
- Hai cực trị cùng dấu ( Đồ thị hàm số có hai cực trị nằm về cùng một phía của trục Oy
- Hai cực trị trái dấu ( đồ thị hàm số có hai cực trị nằm hai phía của trục Oy) .Khi đó: $ca<0$
- Hai cực trị cùng dương ( Đồ thị hàm số có hai cực trị nằm về phía bên phải trục Oy)
- Đồ thị hàm số có hai cực trị cùng âm ( Đồ thị hàm số có hai cực trị nằm về phía bên trái trục Oy)
- Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm cùng về phía trên trục Ox . Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm và
- Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm cùng về phía dưới trục Ox . Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm và
- Hai điểm cực trị của đồ thị nằm về hai phía của trục Ox .Khi đó : ${{y}_{CD}}.{{y}_{CT}}<0$
- Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị. Khi đó: $h\left( x \right)=\left( \frac{2c}{3}-\frac{2{{b}^{2}}}{9a} \right)x+d-\frac{bc}{9a}$
- Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số . Khi đó: $AB=\sqrt{\frac{4k+16{{k}^{3}}}{a}};k=\frac{{{b}^{2}}-3ac}{9a}$
- Hàm số có hai cực trị thỏa mãn ${{x}_{1}}<\alpha <{{x}_{2}}$ Khi đó
- Phương trình $y=0$ có 3 nghiệm lập thành cấp số cộngKhi đó pt có một nghiệm là $x=-\frac{b}{3a}$
- Phương trình $y=0$ có 3 nghiệm lập thành cấp số nhânKhi đó pt có một nghiệm là $x=-\sqrt[3]{\frac{d}{a}}$
- Hai điểm cực trị thỏa mãn $\alpha <{{x}_{1}}<{{x}_{2}}$
- Hai điểm cực trị thỏa mãn ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}<\alpha $ Khi đó: