Dãy số
A. Lý thuyết
I. Định nghĩa
- Một hàm số u xác định trên tập hợp các số nguyên dương \[{{N}^{*}}\]được gọi là một dãy số vô hạn (hay còn gọi tắt là dãy số).
- Ta thường kí hiệu dãy số u=u(n) bởi u(n), và gọi \[\left( {{u}_{n}} \right)\] là số hạng tổng quát của dãy số.
II. Cách cho một dãy số
- Cho dãy số bởi công thức tổng quát.
- Cho dãy số bởi hệ thức truy hồi.
- Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số.
- Chú ý: Một dãy số có thể cho bằng nhiều cách.
III. Dãy số tăng, dãy số giảm
- Dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] được gọi là dãy số tăng nếu với mọi n ta có \[{{u}_{n}}<{{u}_{n+1}}\].
- Dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] được gọi là dãy số giảm nếu với mọi n ta có \[{{u}_{n}}>{{u}_{n+1}}\].
IV. Dãy số bị chặn
- Dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \[\forall n\in {{N}^{*}},{{u}_{n}}\le M\].
- Dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho \[\forall n\in {{N}^{*}},{{u}_{n}}\ge m\].
- Dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] được gọi là dãy số bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới; nghĩa là tồn tại một số M và một số m sao cho \[\forall n\in {{N}^{*}},m\le {{u}_{n}}\le M\].
B. Bài tập
I. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] với \[{{u}_{n}}=-\frac{n}{n+1}\]. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 5 số hặng đầu của dãy là: \[-\frac{1}{2};-\frac{2}{3};-\frac{3}{4};-1;-\frac{5}{6}\]. B. 5 số hạng đầu của dãy là: \[-\frac{1}{2};-\frac{2}{3};-\frac{3}{4};-\frac{4}{5};-\frac{5}{6}\]. C. Là dãy số tăng. D. Bị chặn trên bởi số 1. |
Lời giải: Chọn B.
Thay n=1;2;3;4;5 vào công thức tổng quát , sử dụng CALC trên máy tính ta được năm số hạng đầu là \[-\frac{1}{2};-\frac{2}{3};-\frac{3}{4};-\frac{4}{5};-\frac{5}{6}\].
Câu 2: Cho dãy số \[\left( {{u}_{n}} \right)\] với \[{{u}_{n}}=\frac{1}{{{n}^{2}}+n}\]. Chọn khẳng định sai? A. 5 số hạng đầu của dãy là: \[\frac{1}{2};\frac{1}{6};\frac{1}{12};\frac{1}{20};\frac{1}{30}\]. B. Là dãy số tăng. C. Bị chặn trên bởi số \[M=\frac{1}{2}\]. D. Dãy số không bị chặn. |
Lời giải: Chọn B.
Ta có: \[{{u}_{n}}=\frac{1}{{{n}^{2}}+n}=\frac{1}{n\left( n+1 \right)}>\frac{1}{\left( n+1 \right)\left( n+2 \right)}={{u}_{n+1}}\]. Vậy dãy số trên giảm.
Câu 3: Cho dãy số có các số hạng đầu là: 5;10;15;20;25;... Số hạng tổng quát của dãy số này là: A. \[{{u}_{n}}=5\left( n-1 \right)\] B. \[{{u}_{n}}=5n\] C. \[{{u}_{n}}=5+n\] D. \[{{u}_{n}}=5n+1\] |
Lời giải: Chọn B.
Ta thử với n=1;2;3;4;5 vào \[{{u}_{n}}=5n\] thấy thỏa mãn đề bài
Câu 4: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=\]. Tìm số hạng tổng quát của dãy số. A. \[{{u}_{n}}=n\] B. \[{{u}_{n}}=\frac{n-2}{2}\] C. \[{{u}_{n}}=5+\frac{\left( n-1 \right)n}{2}\] D. \[{{u}_{n}}=5+\frac{\left( n-1 \right)}{2}\]. |
Lời giải: Chọn C.
. Cộng theo vế ta có: \[{{u}_{n}}-{{u}_{1}}=\frac{n\left( n-1 \right)}{2}\Rightarrow {{u}_{n}}=5+\frac{n\left( n-1 \right)}{2}\].
Câu 5: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=\]. Số hạng tỏng quát của dãy số là A. \[{{u}_{n}}=2-n\] B. \[{{u}_{n}}=1-n\] C. \[{{u}_{n}}=n\] D. \[{{u}_{n}}=-n\] |
Lời giải: Chọn A.
Ta có: \[{{u}_{2}}=0;{{u}_{3}}=-1;{{u}_{4}}=-2,....\]. Nên dễ dàng dự đoán được \[{{u}_{n}}=2-n\].
II. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=-\frac{1}{n}\]. Khẳng định sai là?
A. 5 sô hạng đầu của dãy là: \[-1;-\frac{1}{2};-\frac{1}{3};-\frac{1}{4};-\frac{1}{5}\].
B. Bị chặn trên bởi M=-1.
C. Bị chặn trên bởi số M=0.
D. Là dãy số giảm và bị chặn dưới bởi số m=-1.
Câu 2: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=a{{.3}^{n}}\]. Khẳng định sai là:
A. Dãy số có \[{{u}_{n+1}}=a{{.3}^{n+1}}\].
B. Hiệu số \[{{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=3a\].
C. Với a>0 thì dãy số tăng.
D. Với a<0 thì dãy số giảm.
Câu 3: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=\frac{a-1}{{{n}^{2}}}\]. Chọn khẳng định đúng?
A. Dãy số có \[{{u}_{n+1}}=\frac{a-1}{{{n}^{2}}+1}\].
B. Dãy số có \[{{u}_{n+1}}=\frac{a-1}{{{\left( n+1 \right)}^{2}}}\].
C. Là dãy số tăng.
D. Là dãy số giảm.
Câu 4: Cho \[{{u}_{n}}=\frac{a{{n}^{2}}}{n+1}\]. \[{{u}_{n+1}}\] là số nào.
A. \[{{u}_{n+1}}=\frac{a{{\left( n+1 \right)}^{2}}}{n+2}\] B. \[{{u}_{n+1}}=\frac{a{{\left( n+1 \right)}^{2}}}{n+1}\] C. n C. n+1
Câu 5: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=\frac{a}{{{3}^{n}}}\]. Khẳng định sai là?
A. Số hạng thứ 5 của dãy số là \[{{u}_{n}}=\frac{a}{{{3}^{5}}}\].
B. Số hạng thứ n của dãy số là \[{{u}_{n}}=\frac{a}{{{3}^{n+1}}}\].
C. Là dãy số giảm khi a>0.
D. Là dãy số tăng khi a<0.
Câu 6: Cho dãy \[{{u}_{n}}=-{{n}^{2}}+n+1\]. Chọn khẳng định đúng?
A. 5 số hạng đầu của dãy là -1;1;5;-5;-11;-19.
B. \[{{u}_{n+1}}=-{{n}^{2}}+n+2\].
C. \[{{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=1\].
D. Là dãy số giảm.
Câu 7: Cho dãy số \[{{u}_{n}}=\]. Công thức số hạng tổng quát là
A. \[{{u}_{n}}=-\frac{n+1}{n}\] B. \[{{u}_{n}}=-\frac{n-1}{n}\] C. \[{{u}_{n}}=-\frac{n}{n+1}\] D. n
Câu 8: Cho dãy \[{{u}_{n}}=\]. Công thức tổng quát của dãy số là
A. \[{{u}_{n}}=\frac{1}{2}-2\left( n-1 \right)\] B. n-1 C. n+1 D. 2n
Câu 9: Cho dãy \[{{u}_{n}}=\]. Công thức số hạng tổng quát của dãy là
A. \[{{u}_{n}}={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}\] B. \[{{u}_{n}}={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}+1\] C. \[{{u}_{n}}={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-1}}.\left( -1 \right)\] D. \[{{u}_{n}}={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}.\left( -1 \right)\]
Câu 10: Cho dãy \[{{u}_{n}}=\]. Công thức số hạng tổng quát của dãy số là:
A. \[{{u}_{n}}={{2}^{n}}\] B. \[{{u}_{n}}={{2}^{n-1}}\] C. \[{{u}_{n}}={{2}^{n-2}}\] D. 2n
Đáp án bài tập tự luyện