1. Công thức tính diện tích hình tròn

Diện tích $S$ của một hình tròn bán kính $R$ được tính theo công thức: $S=\pi .{{R}^{2}}.$

2. Cách tính diện tích hình quạt tròn

Trong hình tròn bán kính R diện tích hình quạt n° được tính theo công thức:

$S=\frac{\pi {{R}^{2}}{{n}^{{}^\circ }}}{{{360}^{{}^\circ }}}$ hay $S=\frac{l\pi }{2}.$

(với l là độ dài cung n° của hình quạt)

Bài tập vận dụng

Tính diện tích hình tròn \[\left( O \right)\] ngoại tiếp tam giác \[\vartriangle ABC\] đều cạnh a.

Hướng dẫn giải.

                                        

Nối $AO$ cắt $BC$ tại H.

Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \[\vartriangle ABC\] nên O đồng thời là trực tâm, trọng tâm của tam giác  \[\vartriangle ABC\]. Do đó:

\[AH\bot BC\] và \[HB=HC=~\frac{BC}{2}=\frac{a}{2}.\]

Xét tam giác vuông ABH vuông tại H có: \[A{{B}^{2}}~-B{{H}^{2}}={{a}^{2}}~-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}=\frac{3{{a}^{2}}}{4}.\]

\[\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\]

Do O là trọng tâm tam \[\vartriangle ABC\] giác nên:

\[AO=\frac{2}{3}AH=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\]

Vậy diện tích hình tròn \[\left( O \right)\] là:

\[S=\pi {{R}^{2}}~=\pi {{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}=\pi \frac{{{a}^{2}}}{3}\](đvdt).

Bài viết gợi ý: