Hàm số

 I . Lí thuyết :

1 . Khái niệm hàm số :

    Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho : với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số .

2 . Tập xác định của hàm số :

    Khi hàm số cho bằng công thức thì biến số x chỉ nhận những giá trị làm cho công thức có nghĩa, tập hợp những giá trị đó được gọi là tập xác định của hàm số.

3 . Cách cho một hàm số :

    Hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức , bằng đồ thị ,……

4 . Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng.

5 . Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x) ; y = g(x);……. Với y = f(x), ta viết f(3) để chỉ giá trị của hàm số tại x = 3.

6 . Sai lầm cần tránh :

     

II . Ví dụ minh họa :

Ví dụ 1 : Trong các trường hợp sau , trường hợp nào cho y là hàm số của x? Trong các trường hợp cho y là hàm số của x, hãy viết công thức liên hệ giữa y và x.

         a , x là số thực bất kì, y lớn hơn x là 5 đơn vị;

         b , x là số thực bất kì, y là số đối của x;

         c , x là số thực khác 0 bất kì , y là số nghịch đảo của x.

         d , x là số thực không âm bất kì, y là số mà bình phương của nó bằng x.

                                                                   Giải

         a ,  y là hàm số của x với công thức y = x + 5

         b , y là hàm số của x với công thức y = - x

         c , y là hàm số của x với công thức \[y=\frac{1}{x}\]

         d , y không là hàm số của x ( vì chẳng hạn với x = 4 có hai giá trị tương ứng của y là y = -2 và y = 2 ).

Ví dụ 2 : Cho hàm số \[f(x)=9{{x}^{2}}-1\]. Tìm giá trị của x để f(x) =3

                                                     Giải

\[f(x)=3\Rightarrow 9{{x}^{2}}-1=3\Rightarrow 9{{x}^{2}}=3+1\Rightarrow 9{{x}^{2}}=4\Rightarrow {{x}^{2}}=\frac{4}{9}\Rightarrow x=\pm \frac{2}{3}\]

Thử lại : Với \[x=\frac{2}{3}\]thì \[9{{x}^{2}}-1=9.{{\left( \frac{2}{3} \right)}^{2}}-1=9.\frac{4}{9}-1=3\]

               Với \[x=-\frac{2}{3}\] thì \[9{{x}^{2}}-1=9.{{\left( -\frac{2}{3} \right)}^{2}}-1=9.\frac{4}{9}-1=3\]

Vậy với \[x=\frac{2}{3}\] và \[x=-\frac{2}{3}\]thì f(x) = 3.

Ví dụ 3 : Cho hàm số f được xác định như sau : Cho ứng với mỗi số tự nhiên có hai chữ số với tổng các chữ số của nó.

        a , Tính f(10) ; f(25) ; f(80)

        b , Tính x biết f(x) = 7

        c , Chỉ ra tập xác định của hàm số

                                                                        Giải

         a , f(10) = 1 + 0 = 1 ;

              f(25) = 2 + 5 = 7 ;

              f(80) = 8 + 0 = 8 ;

         b , f(x) = 7 => x = 61 ; 25; 34; 43; 52; 16; 70

         c , Tập xác định của hàm số là tất cả các số tự nhiên có hai chữ số . Vậy X = {10,11,12,……,98,99}.

Ví dụ 4 : Cho hàm số y = f(x) = [x]. ( Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x, gọi là phần nguyên của x). Tính f(3,25); f(0); f(-2,3).

                                                                     Giải

Ta có : f(3,25) = [3,25] = 3

            f(0) = [0] = 0

            f(-2,3) = [-2,3] = -3

III . Bài tập tự luyện :

Bài 1 : Cho tập hợp \[X=\left\{ -2,-1,\frac{1}{3},\frac{1}{2},1 \right\}\]và hàm số \[y=\frac{3}{x}\]

          Hãy tính \[f\left( -2 \right);f\left( -1 \right);f\left( \frac{1}{3} \right);f\left( \frac{1}{2} \right);f\left( 1 \right)\].

Bài 2 : Cho hàm số  : 

                   

        a , Viết biểu thức xác định f

        b , Tính f(-1); f(0); f(1)

        c , Tìm x khi f(x) = 2

Bài 3 : Cho hàm số : y = f(x) = {x}. ( Kí hiệu {x} là phần lẻ của x; {x} = x – [x])

        Tính f(4,01); f(-0,5); f(-2,7).

Bài 4 : Tìm tập xác định của các hàm số sau :

        a , \[y={{x}^{2}}+x+9\];

        b , \[y=\frac{x+1}{x(x+2)}\].

Bài 5 : Cho hình vuông cạnh x. Viết hàm số tương ứng cạnh x của hình vuông với :

        a , Chu vi y của hình vuông;

        b , Diện tích y của hình vuông.

Bài 6 : Cho đường tròn có bán kính x. Viết hàm số cho tương ứng bán kính x với :

        a , Chu vi y của đường tròn;

        b , Diện tích y của hình tròn.

Bài 7 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chứng tỏ đại lượng y là một hàm số của đại lượng x ?

        a , x là số tự nhiên bất kì, y là số dư trong phép chia x cho 2 ;

        b , x là số nguyên bất kì, y là các ước của x;

        c , x là số thực bất kì, y bằng x nếu x ≥ 0 và bằng –x nếu x < 0 .

Bài 8 : Cho hàm số f được xác định như sau :

                    

        a , Tính f(-2); f(2).

        b , Có cách nào viết gọn công thức trên không?

 

 

Bài viết gợi ý: