Định lý 1:
Trong một đường tròn:
- Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
- Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lý 2:
Trong hai dây của một đường tròn:
- Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
- Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Cho hình vẽ sau, trong đó \[MN=PQ.\] Chứng minh rằng:
a, \[AE=AF\]
b, \[AN=AQ.\]
Giải.
a) Vì \[MN=PQ\] nên \[OE=OF\] ( theo định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)
Xét tam giác vuông \[AOE\] và tam giác vuông \[AOF\] có:
\[OE=OF\]( chứng minh trên).
\[AO\] chung.
Suy ra \[\Delta AOE=\Delta AOF\] ( cạnh huyền-cạnh góc vuông)
\[\Rightarrow AE=AF\](1).
b) Vì \[OE\bot MN\] nên \[ME=NE\] (tính chất đường kính và dây cung)
Mà \[MN=PQ\] suy ra \[ME=NE=PF=QF.\](2)
Từ (1) và (2) suy ra \[AN=AQ.\]
Bài 2: Cho đường tròn (O), dây AB và dây CD, ABK của các đường thẳng AB, CD nằm ngoài đường tròn. Đường tròn (O;OK) cắt KA và KC tại M và N. Chứng minh KN>KM
Giải.
Kẻ \[OI\bot AB,\text{ }OE\bot CD.\]
Xét đường tròn \[\left( O;OA \right)\] có: \[AB\] và \[CD\] là dây cung, CD>AB suy ra OI>OE.
Xét đường tròn \[\left( O;OK \right)\] có \[KN\] và \[KM\] là hai dây cung và \[OI>OE\] \[\Rightarrow ~KM\text{ }<\text{ }KN.\]