DOWNLOAD file: Tại đây

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH THPT QG 2019 – MĐ 001

 

CH

ĐA

Giải thích

* Ngữ âm.

1

A

A có phần gạch chân phát âm là: /t/ do đuôi –ed đứng sau âm vô thanh /∫/.

B, C, D có phần gạch chân phát âm là: /d/ so đuôi –ed đứng sau các âm hữu thanh.

2

C

C có phần gạch chân phát âm là: /u/ hoặc /ə/.

A, B, D có phần gạch chân phát âm là /au/.

3

D

D có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

A, B, C có trọng tâm rơi vào âm tiết 2. (quy tắc trọng âm của động từ 2 âm tiết)

4

C

C có trọng tâm rơi vào âm tiết 2.

A, B, D có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

* Từ vựng + Ngữ pháp.

5

C

around the world: vòng quanh thế giới.

6

C

* Câu điều kiện loại I.

Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được nhiều điều về văn hóa của những đất nước ĐNA.

7

A

* Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp quá khứ đơn.

→ Paul nhìn thấy 1 tờ quảng cáo tuyển dụng khi anh ấy đang đi trên phố.

8

B

* Cấu trúc nhượng bộ.

→ Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

9

A

* warn smb about / against smb / smth: cảnh báo ai về / tránh xa ai /cái gì.

→ Tấm biển cảnh báo mọi người về những mối nguy hiểm khi bơi trên con sông này.

10

A

* On arrival at … = When arriving at … = When S arrive at …

→ Khi đến bữa tiệc, họ rất ngạc nhiên khi thấy rằng ban nhạc mà họ yêu thích đang chơi ở đó.

11

C

* Câu bị động giản lược sử dụng phân từ.

→ Một khi được sản xuất với số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có giá cả phải chăng hơn.

12

B

* remember + V_ing / having VII: nhớ là đã làm gì.

→ Jane không bao giờ quên việc mình được trao giải thưởng đầu tiên trong một cuộc thi danh giá như thế.

13

A

- electricity (n): điện.

- electrify (v): truyền điện, cung cấp điện.

- electric (adj): thuộc về điện.

- eclectrically (adv): thwo một cách mà tạo ra hoặc sử dụng điện.

Bạn nên tắt điện trước đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

14

D

- raise (v): tăng cái gì lên.

- gain (v): đạt được thứ gì đó.

- receive (v): nhận.

- improve (v): nâng cao, cải thiện.

→ Nâng tiền học phí có thể khiến sinh viên chán nản với việc đến trường.

15

B

- do harm to sb / sth: có hại cho ai / cái gì.

→ Uống nhiều đồ uống có cồn được cho là có hại cho sức khỏe của chúng ta.

16

B

- a certificate of completion: chứng chỉ chứng nhận hoàn thành.

→ Vào cuối khóa học, mỗi học viên  được trao một tấm bằng chứng nhận hoàn thành.

17

D

- excessively (adv): một cách quá mức.

- intensively (adv): một cách mạnh mẽ.

- redundantly (adv): một cách dư thừa.

- marginally (adv): nhẹ.

→ excessively high: cực kì cao, cao hơn mức cho phép.

18

D

- leave smth to chance: phó mặc số mệnh, bất chấp rủi ro.

→ Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ thật cẩn thận để không gặp bất kì rủi ro nào.

* Từ đồng nghĩa.

19

C

- regard sth as sth: coi cái gì là … = consider smth sth / as sth

→ Việc khám phá ra hành tinh mới được cho là một đột phá trong lĩnh vực thiên văn học.

20

B

- get round (phr. v): thuyết phục = persuade.

- promise (v): hứa hẹn.

- doubt (v): nghi ngờ.

- offer (v) : đề nghị.

- support (v): ủng hộ, hỗ trợ.

→ Mary cuối cùng cũng thuyết phục được bố mẹ cô ấy cho đi du ngoạn 3 ngày với bạn cùng lớp của cô ấy.

* Từ trái nghĩa.

21

C

- deter (v): ngăn cản, cản trở >< encourage (v): động viên, khuyến khích.

- prohibit (v): ngăn cấm.

- protect (v): bảo vệ.

- limit (v): giới hạn.

→ Ùn tắc giao thông ở thành phố lớn cản trở việc nhiều người sử dựng xe riêng của họ.

22

A

- once in a while: thỉnh thoảng, hiếm khi >< regularly (adv): thường xuyên.

- attentively (adv): chăm chú.

- occasionally (adv): thỉnh thoảng.

- selectively (adv): có chọn lọc.

→ Ngày nay, nhiều người chỉ thỉnh thoảng mới đọc báo in vì họ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên mạng.

* Chức năng giao tiếp.

23

A

Jack đang mời Mary đến bữa tiệc của anh ấy.

Jack: “Bạn có muốn đến bữa tiệc của mình cuối tuần này không?”

Mary: “Ừ, tất nhiên rồi.”

Trong tiếng anh để chấp nhận lời mời với câu hỏi “Would you like ….” người ta sử dụng “Yes, I’d love to.”

- No, don’t worry: Không, đừng lo.

- I’m afraid so: tôi e là như vậy.

- You’re welcome: sử dụng để đáp lại khi được cảm ơn vì mình đã giúp ai đó.

24

A

Laura và Mitchell đang nói chuyện về chương trình học của họ.

Laura: “Tôi nghĩ rằng Mĩ thuật nên trở thành một môn học bắc buộc. ”

Mitchell: “Tôi khá đồng ý. Mĩ thuật giúp phát triển sự sang tạo.”

I quite agree: Tôi khá đồng ý.

- You must be kidding: Bạn chắc hẳn đang nói đùa.

- I’m of the opposite opinion: Tôi thì thấy ngược lại.

- I don’t think that’s a good idea: Tôi không nghĩ đó là ý hay.

* Điền từ vào chỗ trống.

25

D

* 2 câu trước đề cập về mức độ phổ biến của Facebook

Do đó không có gì ngạc nhiên khi nhiều nhà tâm lý học, xã hội học muốn đưa ra suy nghĩ của họ về tầm ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội.

      It is therefore ……

26

B

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho “online friends” đứng ngay trước nó.

27

D

- unfounded (adj): vô căn cứ.

- uninvolved (adj): vô can.

- unequalle (adj): vô đối vô song.

- unsettled (adv): chưa được giải quyết, không ổn định.

→ Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy những lời phê bình này là vô căn cứ.

28

D

- substitute sb/sth with sb/sth: thay thế ai/ cái gì với ai/cái gì.

- combine sb/sth with sb/sth: kết hợp cái gì với cái gì. (tuy nhiên không hợp nghĩa trong ngữ cảnh này).

 

29

B

- a wide variety of sth: sự nhiều và đa dạng về cái gì

Bài đọc hiểu ngắn: từ 30 đến 34.

30

C

- Đọc câu đầu tiên của các đoạn ta thấy bài viết đang đề cập Khu Chợ Portobello.

31

D

- Câu đầu đoạn 2: “This vibrant market has been featured in a number of films, documentaries and best- selling books...”

32

C

- It seems that both buyers and sellers look forward to the weekends when they can meet and escape the city's fast pace at Portobello Market.

→ “They” ở trong câu quy chiếu cho “buyers and sellers” được nhắc tới ở phía trước.

33

C

- Visitors may feel overwhelmed as there are over 1,000 booths manned by antique dealers from throughout England.

1,000 booths ~ a large number of … shops.

- booth: quán (loại nhỏ) ~ shop.

- antique shop: quán bán đồ cũ.

34

C

- savour (v): thưởng thức (món ăn) = enjoy.

Bài đọc hiểu dài: từ 35 đến 42.

35

B

- Đọc các câu đầu của các đoạn ta sẽ thấy tác giả đang đề cập đến việc Cambridge đang suy xét có nên thay đổi hình thức thi cử của mình (từ viết tay sang dùng máy tính).

- Bên cạnh đó các câu sau cũng đang nói về việc xem xét thay đổi hình thức thi cử.

“Cambridge University is considering (= ponder: suy nghĩ, xem xét) axing (chấm dứt) compulsory written exams”

“It's extraordinarily commendable that the University is considering reforms to its

examination practices.”

36

B

“Cambridge University is considering axing compulsory written exams ....... Academics

say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition ...”

→ Như vậy Cambridge đã có truyền thống lâu đời về việc tổ  chức các cuộc thi viết tay và nếu thay đổi thì điều đó sẽ dẫn đến cái chấm hết cho truyền thống hơn 800 năm này.

37

B

“Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays to read their answers aloud ….”

- illegible writing: chữ viết khong rõ ràng, xấu

→ “Those” quy chiếu cho các sinh viên (students).

38

D

deteriorate (v): trở nên kém đi, suy thoái = get worse and worse: trở nên tồi tệ hơn.

39

A

There simply isn't the same time in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting.”

= Bây giờ không phải lúc mà chương trình giảng dạy có thêm việc luyện chữ.

→ Các trường thường hay dành thời gian cho việc luyện viết. (used to have: từng có) (A)

40

B

scrap (v): loại bỏ = eliminate.

41

A

“Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information retention.''

→ Việc viết tay giúp nâng cao khả năng ghi nhớ thông tin. (A)

42

C

"Handwriting is not necessary for great thought, great English, or great intelligence. Some of our finest wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence structures.''

→ Việc học cách sử dụng thành thạo tiếng Anh quan trọng hơn việc học cách viết chữ đẹp.

* Tìm lỗi sai.

43

B

- go usually → usually go.

Trạng từ tần suất (adverbs of frequency) luôn đứng trước động từ chính của câu và không bao giờ đứng đầu câu hoặc cuối câu.

44

B

- can find → can be found.

Câu bị động: “Thông tin … có thể được tìm thấy … .”

45

B

- entrances → entries.

Cả hai từ đều có nghĩa giống nhau là : "sự đi vào, quyền đi vào, lối vào".

Tuy nhiên “entry” còn có nghĩa "mục từ, danh sách từ" (dùng cho từ điển).

* Viết lại câu.

46

A

(?) Ở VN, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.

= Ở VN, bóng rổ không phổ biến như bóng đá. (A).

- (+) be as adj as sth: so sánh ngang bằng.

- (-) be not so/as adj as sth: không bằng.

47

B

(?) “Bạn định làm gì sau giờ học, Anne?” Kevin hỏi.

= Kevin hỏi Ann việc cô ấy định làm sau giờ học. (B).

Vì trong câu trực tiếp sử dụng thì tương lai gần chỉ dự định nên khi chuyển sang câu gián tiếp cần lùi 1 thì. ( … was going to do …)

48

A

(?) Sally thanh toán trước cho việc du lịch của cô ấy, nhưng điều đó không cần thiết.

= Sally đã không cần phải thanh toán trước cho việc du lịch của cô ấy. (A)

- needn't have done: không cần phải - nói về 1 việc không cần làm trong quá khứ nhưng nó vẫn được làm.

49

C

(?) Jenifer từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô hối hận.

= Jenifer ước rằng cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc.

Câu điều ước cho quá khứ.

50

B

(?) Mike trở thành một người cha. Anh ấy cảm thấy mình có trách nhiệm cao cả với bố mẹ mình.

= Chỉ sau khi Mike trở thành một người cha, hắn mới cảm nhận trách nhiệm lớn với bố mẹ mình. (B)

(đảo ngữ sau mệnh đề Only after)

Biên soạn: CTVloga43.

Bài viết gợi ý: