II. NHẦM LẪN KHI SỬ DỤNG TỪ CÓ ÂM GẦN GIỐNG NHAU HOẶC ĐỒNG ÂM (SIMILAR SOUNDS/ HOMOPHONE)

1. Quite – Quiet 
      Quite (khá, hoàn toàn): là tính từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
      EX: This book is quite good
            (Chỉ mức độ: bad
quite good good)
được sử dụng gần tương tự như với “rather”, nhưng tính chất thì yếu hơn một chút so với “rather”.
      EX: The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak.

      Quiet (yên lặng, không có tiếng ồn): là tính từ chỉ về trạng thái
      EX: Be quite!

2. Lose – Loose
      Lose/ lost/ lost (mất, thất lạc): là một động từ bất qui tắc
      EX: She lost her job.
      Loose (lỏng, không vừa): là một tính từ.
      EX: These trousers are very loose.
Thành ngữ chỉ một người không biết giữ mồm miệng: “a loose cannon”.

3. Fell – Felt
      Fall/ Fell/ Fallen (rơi, ngã): là quá khứ phân từ của động từ “to fall”.
      EX: Yesterday I fell and broke my arm.
              (Hôm qua tôi bị ngã và gãy tay).
      Feel/ Felt/ Felt: cảm nhận, thấy 
Felt là quá khứ phân từ của động từ “to feel”.
      EX: I felt better after I had a good dinner.
              Yesterday I felt ill, but I feel OK today.

4. Cooker – Cook
Theo một số qui tắc trong tiếng anh, khi hình thành danh từ chỉ nghề nghiệp từ động từ thì người ta thường thêm đuôi “er” vào sau động từ.
      EX: Work -> worker
               Teach -> teacher
Tuy nhiên với động từ “cook” thì khi thêm “er” vào sau động từ này -> “cooker” lại có nghĩa là đồ vật để nấu thức ăn (cái nồi).
      EX: This cooker cost $40.
Còn nếu muốn nghề nghiệp về nấu nướng thì ta vẫn giữ nguyên đông từ “cook”. Như vậy “cook” vừa là động từ vừa là danh từ.
      EX: He is a very good cook.

5. Việc nhầm lẫn từ có âm gần giống nhau nhưng khác nghĩa có thể cũng không được phát hiện khi nói

nhưng nói nhầm thì ắt sẽ viết nhầm và không phải bạn nào cũng chú ý đến điều này nên ta cũng không khó để bắt gặp những nhầm lẫn nực cười như: Giữa “food” (thức ăn) và “foot” (chân) trong ví dụ sau:
      EX:
            Incorrect: I can’t drive, so I often go to work by food.

            Correct: I can’t drive, so I often go to work by foot.

Ngoài ra, ta còn gặp rất nhiều các cặp đôi, ba, thậm chí bốn hoặc hơn nữa những từ có cách phát âm gần giống nhau như :

commend (khen ngợi, tán dương) /kə'mend/

comment (bình luận)
/'kəment/

horror (kinh dị)
/'hɔrə(r)/

hero (anh hùng)
/'hiəroʊ/

concerned (lo âu, liên quan)
/kən
'sɜ:nd/

concerted (có bản tính)
/kən
'sɜ:tid/

ỉntend (có ý định)
/ɪn
'tend/

intent (ý định)
/ɪn
'tent/

 

*Còn những trường hợp đồng âm hoàn toàn như:

wear (mặc)
/weə(r)/

where (ở đâu)
/weə(r)/

 

seen (đã thấy)
/si:n/

scene (cảnh)
/si:n/

 

through (xuyên suốt)
/θru:/

threw (ném, quăng) 
/θru:/

 

brake (hãm lại, dừng lại/ cái phanh)
/breɪk/

break (làm vỡ, hoãn lại/ giờ nghỉ)
/breɪk/

 

peace (hòa bình, yên bình)
/pi:s/

piece (mẩu/ nối, sửa)
/pi:s/

 

plain (adj): bình thường, rõ ràng, đơn giản
        
→ (n): đồng bằng

/pleɪn/

plane → (n) máy bay,mặt phẳng
         
→ (v) san phẳng
         
→ (adj) bằng phẳng
/pleɪn/

 

son (con trai)
/sʌn/

sun (mặt trời)
/sʌn/

 

sole (độc nhất)
/səʊl/

soul (linh hồn)
/səʊl/

 

which ( cái nào)
/wɪtʃ/

witch (phù thủy)
/wɪtʃ/

 

weak (yếu)
/wi:k/

week (tuần)
/wi:k/

 

passed (đã qua)
/pa:st/

past (quá khứ)
/pa:st/

 

sent (đã gửi)
/sent/

cent (xu)
/sent/

scent (mùi hương)
/sent/

sight (sự nhìn, thị lực)
/saɪt/

cite (trích dẫn)
/saɪt/

site (vị trí)
/saɪt/

to (giới từ)
/tu:/

too (cũng)
/tu:/

two (số hai)
/tu:/

write (ghi chép)
/raɪt/

rite (lễ nghi)
/raɪt/

right (đúng, phải)
/raɪt/


      EX: If you can piece together the pieces of this story, perhaps we can have some peace around here.

III. NHẦM LẪN VỀ KẾT HỢP CỦA MỘT TỪ VỚI MỘT TIỂU TỪ KHÁC (PHRASAL VERBS)

 Những kết hợp gây rắc rối nhiều nhất cho chúng ta có lẽ là kết hợp của một động từ với các tiểu từ khác trong các “cụm động từ”.

Phrasal verbs

Meaning

Example sentence

Ask somebody out

Invite on a date

He's too shy to ask her out.

Ask around

Ask many people the same question

I asked around but nobody has seen my wallet.

Add up to something

equal

Your purchases add up to $205.32

Back something up

Reserve

You’ll have to back up your car so that I can get out.

Back sombody up

Support

My wife backed me up over my decision to quit my job.

Break down

Stop functioning
(vehicle, machine)

Our car broke down at the side of the highway in the snowstorm.

Break down

Get upset

The woman broke down when the police told her that her son had died.

Break something down

Divide sth into smaller parts

Our teacher broke the final project down into three separate parts.

Break up

End a relationship

My boy friend and I broke up before I moved to America.

Break up

Strat laughing
(informal)

The kids just broke up as soon as the clown started talking.

Bring something up

Start talking about a subject

My mother walks out of the room when my father brings up sports.

Bring something up

Vomit

He drank so much that he brought his dinner up in the toilet.

Call someone back

Return a phone call

I called the company back but the offcices were closed for the weekend.

Call something off

Cancel

Jason called the wedding off because he wasn/t in love with his fiancé.

Call on someone

Ask for an answer or opinion

The teacher called on me for question I.

Call on someone

Visit someone

We called on you last night, but you weren’home

Calm down

Relax after being angry

You are still mad. You need to calm down before you drive the car.

Check out someone/something

Look at
(informal)

Check out the crazy hair on that guy!

Cheer someone up

Make happier

I brought you some flowers to cheer you up.

Chip in

Help

If everyone chips in, we can get the kitchen painted by noon.

Clean something up

Tidy, clean

Please clean up your bedroom before you go outside.

Come apart

Separate

The top and bottom come apart if you pull hard enough.

Come down with something

Become sick

My nephew came down with chicken pox this weekend.

Come forward

Volunteer for a task or give evidence

The woman came forward with her husband’s finger prints.

Count on someone/ something

Rely on

I am counting on you to make dinner while I am out.

Cut back on something

Consume less

My doctor wants me to cut back on sweets and fatty foods.

Cut something off

Remove with something sharp

The doctors cut off his leg because it was severely injured.

Do something over

Do again

My teacher wants me to do my essay over because she doesn’t like my topic.

Do away with something

Discard

It’s time to do away with all of these old tax records.

Do something up

Fasten, close

Do your coat up before you go outside. It’s snowing.

Dress up

Wear nice clothing

It’s a fancy restaurant so we have to dress up.

Drop in/ by / over

Come without an appointment

I might drop in/ by/ over for tea sometime this week.

Drop out

Quit a class, school, etc...

I dropped out of Scince because it was too difficult.

End up

Eventually reach/ do/ decide

We ended up renting a movie instead of going to the theatre.

Fall apart

Break into pieces

My new dress fell apart in the washing machine.

Figure something out

Understand, find the answer

I need to figure out how to fit the piano and the bookshelf in this room.

Fill something up

Fill to the top

I always fill the water jug up when it’s empty.

Get something across/ over

Communicate, make understandable

I tried to get my point across/ over to the judge but she wouldn’t listen.

Get along/ on

Like each other

I was surprised how well my new girlfriend and my sister got along/ on.

Get around

Have mobility

My grandfather can get around fine in his new wheelchair.

Get away with something

Do without being noticed or punished

Jason always gets away with cheatting in his math tests.

Get something back

Receive something you had before

Lan finally got her Science notes back from my roommate.

Get back at someone

Retaliate, take revenge

My sister got back at me for stealing her shoes. She stole my favourite hat.

Get back into something

Become interested in something again

I finally got back into my novel and finished it

Get round to something
(get around to something)

Finally find time to do

In don’t know when I am going to get round to writing the thank you cards.

Give someone away

Reveal hidden information about someone

His wife gave him away to the police.

Give someone away

Take the bride to the altar

My father gave me away at my wedding.

Give something away

Ruin a secret

My little sister gave the surprising party away by accident.

Give in

Reluctantly stop fighting or arguing

My boyfriend didn’t want to go to the ballet, but he finally gave in.

Go after something

Try to achieve something

I went after my dream and now I am a published writer.

Go against someone

Compete, oppose

We are going against the best soccer team in the city tonight.

Go back

Return to a place

I have to go back home and get my lunch.

Go out with someone

Date

TS used to go out with Tom last year.

Go over something

Review

You should go over your all lessons before the test.

Go over

Visit somebody nearby

I haven’t met Lan for a long time. I think I’ll go over for an hour or two.

Go without something

Suffer lack or deprivation

When I was young, we went without winter boots.

Grow apart

Stop being friends over time

My best friend and I grew apart after she changed school.

Grow out of something

Get too big for

Elizabeth needs a new pair of shoes because she has grown out of the old ones.

Hand something down

Give something used to someone else

I handed my old comic books down to my little cousin.

Hand something over

Give (usually unwilling)

The police asked the man to hand over his wallit and weapons.

Hang out

Spend time relaxing (informal)

Instead of going to the party, we are just going to hang out at my place.

Hang up

End a phone call

He didn’t say goodbye before he hung up.

Hold something back

Hide an emotion

Justin held back his tears at his grandfather’s funeral

Hold on

Wait a short time

Please hold on while I transfer you to the Sale Department.

Hold onto someone/ something

Hold firmly using your hands or arms

Hold onto your hat because it’s very windy outside.

Keep something from someone

Not tell

We kept our relationship from our parents for two years.

Keep someone/ something out

Stop from entering

Try to keep the wet dog out of the living room.

Log out (or off)

Sign out (of a website, database etc...)

If you don’t log off, somebody could get into your account.

Look down on someone

Think less of, consider inferior

Ever since we stole that chocolate bar, your dad has looked down on me

Look out

Be careful, vigilant and take notice

Look out! That car is going to hit you.

Look up to someone

Have a lot of respect for

My little sister has always looked up to me.

Make up

Forgive each other

We were angry last night, but we made up at breakfast.

Make someone up

Apply comestics to

My sister made me up for my graduation party.

Pass away

Die

His uncle passed away last night beacuse of his long illness.

Pass out

Faint

It was so hot in the church that an elderly lady passed out.

Pay for something

Being punished for doing something bad

That bully will pay for being mean to my brother.

Pick something out

Choose

I picked out these three sweaters for you to try on.

Put someone down

Insult, make someone feel stupid

The student put the substitute teacher down because his pants were too short.

Put something off

Postpone

We are putting off our trip until January because of the hurricane.

Put something out

Extinguish

The neighbors  put the fire out before the firemen arrived.

Put up with someone/ something

Tolerate

I don’t think I can put up with him.

Run into someone/ something

Meet unexpectedly

I ran into an old friend at the mall.

Run over/ through something

Rehearse, review

Let’s run over/ through these lines one more time before the show.

Set someone up

Trick, trap

The police set up the car thief by using a hidden camera.

Shop around

Cpmpare pieces

I want to shop around alittle before I decide on these boots.

Show off

Act extra special for people watching (usually boastfully)

He always shows off on his skateboard.

Sort something out

Organize, resolve a problem

We need to sort the bills out before the first of the month.

Stick to something

Continue doing something, limit yourself to one particular thing

You will lose weight if you stick to the diet.

Take something  apart

Purposely break into pieces

He took the car brakes apart and found the problem.

Think back

Remember (often + to, sometimes + on)

When I think back on my youth, I wish I had studied harder.

Think something over

Consider

I’ll have to think this job offer over before I make my final decision.

Turn something up

Increase the volume or strength (heat, light etc...)

Can you turn the music up? This is my favourite song.

Turn up

Appear suddenly

Our cat turnd up after we put the posters up all over the neighbourhood.

Try something on

Sample clothing

I’m going to try these jeans on.

Try something out

Test

I’m going to try this new brand of detergent out.

Use something up

Finish the supply

The kids used all of the toothpaste up so we need to buy some more.

Warm up

Prepare body for exercise

I always warm up by doing ait-ups before I go for a run

Wear off

Fade away

Mosr of my make-up wore off before I got to the party.

Work out

Be successful

Our plan worked out fine.

Work something out

Make a calculation

We have to work the total cost out before we buy the house.

 

IV. NHẦM LẪN VỀ CHÍNH TẢ (SPELLING)

1. Besides – Beside: Bên cạnh
      ■ Besides: là trạng từ và giới từ.
      EX: Besides maths, he is good at literature.
      EX: Tom is my youngest grandson and besides, I have two more.
      ■ Beside: là giới từ.
      EX: I keep a dictionary beside me while I’m doing crosswords.

2. Sometime – Sometimes – Some times
      ■ Sometime: lúc nào đó, có lần
là một trạng từ không xác định, để nói về một việc gì đó xảy ra ở một thời điểm cụ thể nào đó nhưng không nói rõ.
      EX: You must visit us sometime.
      ■ Sometimes: thỉnh thoảng
cũng là trạng từ không xác định, dùng để nói việc gì đó xảy ra không thường xuyên và không phải tất cả thời gian.
      EX: He sometimes write to me.
      ■ Some times: một vài lần
được dùng để chỉ những dịp cụ thể.
      EX: There are some times when I feel very depressed.

3. Everyday – Every day
      ■ Everyday (một từ): là tính từ, mang nghĩa “thông thường, bình thường, diễn ra mỗi ngày” và luôn đứng trước danh từ.
      EX: Don’t let the problem of everyday life get you down.

      ■ Every day (hai từ): là 1 tính từ + 1 danh từ, nhưng thường được dùng như một trạng từ, chỉ sự thường xuyên xảy ra của hành động. Vì làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nên “every day” có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
      EX: Every day I feel a little better.
Có thể nói “every day” đồng nghĩa với “each day”.

*Tuy nhiên, cần lưu ý:
Trong ví dụ trên, “every day” làm nhiệm vụ như một trạng từ nhưng trong câu sau đây thì “every day” không làm nhiệm vụ như một trạng từ nữa mà trở về là 1 TÍNH TỪ + 1 DANH TỪ và làm chủ ngữ trong câu:
      EX: Every day is a gift.

*Lưu ý:
Cùng với những băn khoăn này, ta còn thấy xuất hiện ở những cặp như:
      ■ “Already” là trạng từ có nghĩa là “đã, rồi”, còn “All ready” lại mang nghĩa “sẵn sàng tuyệt đối”.
      ■ “Maybe” là trạng từ có nghĩa “có thể, có lẽ” trong khi “May be” lại là cụm động từ có nghĩa là “có thể là”...

4. Cuối cùng là những từ dễ gây nhầm lẫn do cách viết khá giống nhau (spelling)

      ■ “Dryer” “Drier” vốn có cùng nghĩa như nhau là máy làm khô như là “hair dryer” (máy sấy tóc) hay “clothes dryer” (máy làm khô quần áo), nhưng thực tế, “drier” chỉ được dùng như tính từ để chỉ vật gì đó trở nên khô hơn.

      ■ “Angel” (thiên thần) và “angle” (góc trong hình học) có cách viết khá giống nhau.

      ■ “Cite” (trích dẫn) và “site” (địa điểm, khu đất để xây dựng) không chỉ phát âm y hệt mà cách viết nhìn qua cũng dễ nhầm lẫn.

      ■ Hai từ “later” (trạng từ) là sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) và “latter” (tính từ) mang nghĩa là cái thứ hai, cái sau, người sau (ngược lại với “the former”: cái trước, người trước) chỉ khác nhau một chữ “t” ở giữa.

      ■ Từ “college” nghĩa là (đại học/ cao đẳng) có phát âm và cách viết dễ nhầm lẫn với “colleague” mang nghĩa (đồng nghiệp).

      ■ Ngoài ra, “Principal” (hiệu trưởng, chính, chủ yếu) cũng rất dễ bị nhầm lẫn với “principle” (nguyên tắc, luật lệ).

      ■ “Quite” (khá là) và “quiet” (yên lặng) là hai từ chúng ta rất dễ bị nhầm lẫn khi viết, bởi chỉ thay đổi vị trí của 2 chữ cái cuối là từ nọ thành từ kia rồi.

      ■ “Formally” là trạng từ, nghĩa “chính thức, chỉnh tề”, dễ bị nhầm với “formerly” là trạng từ, nghĩa “trước kia”.

V. NHẦM LẪN VỀ CHỨC NĂNG CỦA TỪ VỰNG (WORD FUNCTION)          

1. Affect – Effect
      ■ Affect (v): nghĩa là ảnh hưởng
      EX: Inactivity affects your health.
      ■ Effect (n): sự ảnh hưởng/ tầm ảnh hưởng
      EX: She was deeply sleeping under the effect of the anesthetic.

2. After – Afterwards – Later
      ■ After: sau
được dùng để chỉ một sự việc xảy ra sau khi nói hoặc sau một biến cố đặc biệt. “After” được dùng như môt giới từ.
      EX: After the meating, they met each other again.
“After” cũng được sử dụng như một liên từ.
      EX: After he finished reading that book, he went to bed.
Trong lối nói “shortly after”“not long after” giữ chức năng như một liên từ.
      EX: It’s not long after I found his house.
      ■ Afterwards: về sau
là trạng từ chung khi ta không cần nhắc đến mốc thời gian hoặc biến cố đặc biệt.
      EX: Can you visit me afterwards and tell me what you have done?
      ■ Later: sau này
là trạng từ chỉ thời điểm hoặc tình huống theo sau thời điểm và tình huống bạn đang nói đến hoặc là theo sau lúc đang nói.
      EX: We didn’t get in touch with each other three years later.
Cả ba từ trên đều có thể dùng sau nhóm từ chỉ thời gian, chỉ khoảng thời gian sau khi việc gì đã xảy ra.
      EX: After 5 years of his graduation, Hung has gained considerable achievements.
             I returned to my hometown two years afterwards.
             Some seconds later, Hoa controlled herself.

3. Alike – Likely – Like
      ■ Alike (adj): giống nhau
dùng khi nói về hai người hoặc vật tương tự nhau.
      EX: Hoa and her father look alike.
      ■ Likely (a): chắc, có khả năng
dùng để chỉ việc gì đó có thể xảy ra.
      EX: She is likely to visit me next weekend.
      ■ Like (adj): giống
là giới từ
      EX: Like my mother, I really like cooking.
      ■ Like (v): thích
      EX: I like GOT7’s songs so much.

4. Alive – Lively
      ■ Alive (adj): còn sống
dùng để chỉ một người đang sống.
dùng sau một động từ chỉ trạng thái, đôi khi đứng sau danh từ chứ KHÔNG đứng trước danh từ.
      EX: Fortunately, all people were still alive after the storm.
      ■ Lively (adj): sinh động, sống động
dùng để chỉ cách cư xử và hành động mang tính tích cực và nhiệt tình.
      EX: She has a lively interest in everything around her.

5. Alone – Lonely – Lone
      ■ Alone: một mình
dùng với nghĩa ai đó làm việc, vui chơi, ở... một mình, không có ai làm chung cả.
KHÔNG bao giờ đứng trước danh từ.
      EX: He’s afraid of staying alone at night.
      ■ Lonely: cô đơn
dùng với ý buồn vì không có ai bên cạnh.
      EX: If I have to live without you, it will be lonely here.
      ■ Lone: đơn độc, độc nhất.
dùng khi nói về một người hoặc vật duy nhất tại thời điểm đang nói.
luôn đứng trước danh từ.
      EX: Suddenly a lone figure was trying to escape from the burning house.
            (Đột nhiên xuất hiện hình ảnh một người duy nhất đang cố thoát khỏi ngôi nhà.)

6. Alternate – Alternative
      ■ Alternate (a): xen kẽ, luân phiên
dùng để diễn tả một hành động, biến cố hay tiến trình cứ xảy ra đều đặn, luân phiên nhau. Khi dùng với những từ chỉ thời gian nó có nghĩa một sự việc xảy ra vào một thời điểm nhất định rồi cách một thời điểm mới xảy ra tiếp.
      EX: Look at the pattern of alternate circles and squares.
có thể được dùng như động từ với nghĩa – làm hai việc, hết việc này đến việc khác đều đặn.
      EX: They alternated between agreement and disagreement.
Khi được sử dụng như một danh từ, “alternate” hàm nghĩa hết việc này xảy ra lại đến việc kia xảy ra.
      ■ Alternative (a): thay thế, thế, khác
dùng để miêu tả cái gì đó có thể dùng thay thế cho vật khác.
      EX: Have you got any alternative solutions to this problem?
Khi được dùng với vai trò là danh từ, nghĩa là “cái khác”. Khi đó chúng ta có thể chọn cái khác ngoài cái đang có sẵn.
      EX: I had no alternative but to wait until he arrived.

7. Beautiful – Handsome – Good-looking – Pretty – Attractive
      EX: Lam is a handsome/ good-looking young man/ an attractive young man.
KHÔNG dùng “beautiful”, “pretty” đối với đàn ông.
      EX: Min Young is a beautiful/ good-looking/ pretty/ attractive girl.
“beautiful” nói đến cái đẹp tự nhiên, “handsome” nói đến những đặc điểm về mặt sức khỏe, “good-looking” là ưa nhìn nói chung nhưng không mạnh bằng “beautiful”. “Beautiful” và “pretty” được dùng cho phụ nữ và trẻ em có vẻ đẹp hấp dẫn.

8. Be used to V – Get used to V_ing  –  Used to V_inf
      ■ Be used to/ get used to V_ing: quen với việc
dùng để chỉ thói quen ở hiện tại
      EX: JB is used to working on his own.
      ■ Be used to V_inf: được dùng để
→ bị động của động từ “use something to do something/ for doing something”
      EX:
This bike isn’t used to ride but decorate the table.
      ■ Used to V_inf: đã từng làm gì
dùng để chỉ thói quen trong quá khứ
      EX: I used to love him much.

9. Dependent – Dependant
      ■ Dependent (a): phụ thuộc
dùng khi nói ai, cái gì chịu ảnh hưởng hay được quyết định bởi ai, cái gì khác.
      EX: Though I am now in the year two of our university, I am still dependent on our parents.
      ■ Dependant (n): người phụ thuộc
người phụ thuộc vào người khác để có nhà cửa, thức ăn ...etc
      EX: Married women receive only the basic pension as their husband’s dependant.

10. Outdoor – Outdoors
      ■ Outdoor (a): ngoài trời
đứng trước danh từ
      EX: Can I join in outdoor activities?
      ■ Outdoors (adv): ngoài trời
      EX: Farmers spend most of their time outdoors.

11: Rather – Rather than – Other than
      ■ Rather (adv): khá, hơi
      EX: This problem is rather complicated.
      ■ Rather than (giới từ): hơn là
      EX: It’s management that’s at fault rather than the workforce.
      ■ Other than (adv): ngoại trừ, khác với, không
      EX: She never appears other than happy.

12. Need
“Need” là động từ đặc biệt được sử dụng với hai vai trò: động từ thường chỉ hành động và động từ khuyết thiếu.

Khi được dùng như là động từ thường: need + to V_inf  hoặc need + V_ing có nghĩa là “cần”


      EX: Lan needs to be helped in this case.
              Lan needs helping in this case.

Khi được dùng như là động từ khuyết thiếu: need + V_inf có nghĩa là “cần”


      EX: Lan needs help others to feel relieved.

13. Since – For
      ■ Since: là liên từ phụ thuộc có nghĩa là “vì”
      EX: Since I love JB so much, I always support him.
      ■ For: là liên từ phụ thuộc có nghĩa là “vì”
      EX:
I felt sorry for being late.

VI. NHẦM LẪN VỀ NHỮNG TỪ CÓ CÙNG NGUỒN GỐC (DERIVATION)

1. Disappointed – Disappointing: thất vọng
      ■ Disappointed: chỉ cảm nhận của con người về cái gì đó (cái gì đó khiến con người cảm thấy như thế nào)
CHỈ dùng cho người
      EX: I failed the exam, so I felt very disappointed.
      ■ Disappointing: chỉ tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó.
CHỈ dùng cho sự vật, hiện tượng.
      EX: The weather in this winter has been most disappointing.

*TIPS*: PHÂN BIỆT 2 LOẠI TÍNH TỪ có đuôi:
- ing: chỉ bản chất của sự vật, hiện tượng → thường dùng cho cả vật, một số trường hợp cũng dùng cho người
- ed: chỉ cảm nhận của con người
chỉ dùng cho người



2. Disinterested – Uninterested
      ■ Disinterested : vô tư, không vụ lợi, không bị những cảm xúc bất mãn hoặc lợi ích cá nhân làm ảnh hưởng đến, hành động, suy nghĩ công bàng, không thiên vị.
      EX: My advice is quite disinterested.
      ■ Uninterested: không thích thú, lãnh đạm, không tỏ ra quan tâm điều gì.
      EX: She seemed completely uninterested in what I had told her about my new job.

3. Distrust – Mistrust
      ■ Distrust: ngờ vực, không có sự tin tưởng, tin cậy ở ai hay cái gì.
      EX: He’s so suspicious that he would distrust his own mother.
      ■ Mistrust: cảm thấy không tin ai hay cái gì. Do vậy, bạn không tin vào hành động của người đó.
      EX: It’s unfortunately necessary to mistrust men and treat them with extreme caution at all times.

*Chú ý: cả hai từ đều có thể được dùng như  danh từ

4. Eatable – Edible
      ■ Eatable: chỉ đồ thích hợp để ăn
      EX: Our school meals are hardly eatable.
             (Các bữa ăn ở trường tôi thật khó ăn.)

*Chú ý: Khi thêm “s” vào “eatable”, nó chuyển thành danh từ “eatables” chỉ các loại thức ăn nói chung.
      EX: Have you brought the eatables?

      ■ Edible: là thức ăn không độc và có thể ăn được.
      EX: This food is scarcely edible.

5. Econimy – Economic – Economics – Econimical
      ■ Economy (n): nền kinh tế
      EX: The state of the economy is very complicated now.
      ■ Economic (a): thuộc về kinh tế
      EX: In order to attract foreign investors, the government’s economic policies must be opener.
      ■ Economics (n): ngành kinh tế học
      EX: He studied politics and economics at Yale.
      ■ Economical (a): tiết kiệm/ có tính tiết kiệm
      EX: It would be more economical to buy the bigger size.

6. Shy – Ashamed
      ■ Shy: nhút nhát, bẽn lẽn
      EX: The child wasn’t shy when he talked to strangers.
      ■ Ashamed: xấu hổ, hổ thẹn
      EX: You should be ashamed of yourself for telling such lies.

7. Historic – Historical
      ■ Historic: được dùng để nói điều gì đó quan trọng trong lịch sử hoặc nó sẽ được xem là quan trọng trong lịch sử.
      EX: The party has won a historic victory at the polls.
      ■ Historical: được sử dụng để nói về những thứ thuộc về quá khứ, mang tính lịch sử, thuộc về lịch sử.
      EX: We have no historical evidence for it.
Tiểu thuyết, kịch phim lịch sử bàn đến những biến cố có thực hay tưởng tượng trong quá khứ, ta cũng dùng “historical”.
      EX: It’s a good racy, romantic historical novel as one could hope to find.

8. Sensitive – Sensible
      ■ Sensitive: tinh tế, nhạy cảm
      EX: This material is heat-sensitive.
      ■ Sensible: hiểu biết, hợp lý
      EX: It was sensible of you to lock the front door.
              I think the sensible thing would be to take a taxi home.


 

Bài viết gợi ý: