PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG NHỮNG TỪ, CỤM TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN

      Trong quá trình làm đề cũng như làm các bài tập tiếng Anh, chúng ta thường có sự nhầm lẫn giữa các từ hay các cụm từ với nhau.
      Sau đây sẽ là một vài những nhầm lẫn mà chúng ta hay mắc phải:
      - Nhầm lẫn khi sử dụng những từ đồng nghĩa (synonym)

      - Nhầm lẫn khi sử dụng những từ có âm gần giống nhau hoặc đồng âm (similar sounds/ homophone)

      - Nhầm lẫn về kết hợp của một từ với một tiểu từ khác (phrasal verbs)

      - Nhầm lẫn về chính tả (spelling)

      - Nhầm lẫn về chức năng của từ vựng (word function)

      - Nhầm lẫn về những từ cùng nguồn gốc (derivation)

I. NHẦM LẪN KHI SỬ DỤNG NHỮNG TỪ ĐỒNG NGHĨA (SYNONYM)

1. Among – Between
dùng với nghĩa là ở giữa/ trong số.
      Among: dùng khi chỉ ra ai đó hay vật gì ở trong 3 đối tượng trở lên.
      EX: Among seven boys in GOT7, I like JB most.
              (Trong bảy chàng trai của nhóm nhạc GOT7, tôi thích JB nhất.)
      Between: dùng khi chỉ ra ai đó hay vật gì ở trong 2 đối tượng.
      EX: There is no secret between us.
              (Giữa chúng tôi không có bí mật nào cả.)

2. Lie – Lay
      Lie: nằm, nói dối
      Lay: đặt, để
Hai từ này dễ bị nhầm bởi cách dùng của chúng ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ, bạn có thể xác định được:
Lie / Lay/ Lain: Nằm
Lie/ Lied/ Lied: nói dối
Lay/ Laid/ Laid: đặt, để
      EX: Clothes were lying all over the floor.
              (Quần áo nằm hết ở trên sàn.)
      EX: She was very angry when she knew her boy friend had lied to her.
              (Cô ấy đã rất tức giận khi cô ấy biết rằng bạn trai đã nói dối cô ấy.)
      EX: I found a pen laid on the table.
              (Tôi thấy một cái bút được đặt trên bàn.)

3. Find – Found
      Find: tìm, thấy
quá khứ và quá khứ phân từ là “found”
      EX: I used to come to his house, but now I can’t find it.
      Found: thành lập
quá khứ và quá khứ phân từ là “founded”
Nếu ai đó thành lập một tổ chức, một định chế như trường học chẳng hạn, tức là họ khởi sự thường bằng việc cung cấp tài chính cho tổ chức đó.
      EX: The ancient Romans founded colonies throughout Europe.

4. Bring – Take
      Bring: khi bạn bảo ai mang đến cho bạn cái gì tức là họ di chuyển và mang đến nơi bạn đang có mặt.
      EX: Please, bring me a pen!
khi bạn mang một người hay vật đi với bạn, tức là bạn có họ bên bạn.
      EX: The secretary brought him into the room of the director.
              (Thư kí đưa anh ấy vào phòng làm việc của giám đốc.)
      Take: đem ai hay cái gì từ chỗ này đến một chỗ khác.
      EX: She takes her children to school by car every day.
              (Cô ấy đưa con đi học bằng ô tô hằng ngày.)

5. Ability – Capability – Capacity
      ■ Ability: khả năng, năng lực
→ dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng “ability”
      EX: Her ability to persuade others made me surprised.
              (Khả năng thuyết phục người khác của cô ấy khiến tôi ngạc nhiên.)
      ■ Capability: năng lực tiềm tàng
→ dùng để chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
      EX: These problems were out of my capability.
              (Nhứng vấn đề này nằm ngoài khả năng của tôi.)
      ■ Capacity: sức chứa, công năng, năng suất
→ dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm gì hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “ability”.
      EX: He show us his capacity always to see the other person’s point of view.
              (Anh ấy thể hiện cho chúng tôi thấy khả năng mà luôn có thể hiểu rõ quan điểm của người khác.)

6. Able – Capable
      ■ Able: có thể, có khả năng
→ dùng khi người ta có hiểu biết, kỹ năng cũng như tình huống có thể thực hiện được điều gì.
      EX: They were able to increase the wages for employees.
              (Họ có khả năng tăng lương cho người làm.)
      ■ Capable: có thể
→ dùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó.
      EX: She is capable of solving hard problems very quickly.
“capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay hành động.
      EX: I thought she was capable of reticence but in fact, she was joyful.
              (Tôi đã nghĩ là cô ấy có khả năng cảnh giác/ tỉnh táo nhưng thực tế là cô ấyđã vui vẻ tận hưởng.
“capable of”: dùng để chỉ xe cộ, máy móc có thể làm được gì.
      EX: Solar energy is capable of producing electricity.
→ Khi dùng “able”  hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có sự khác biệt cho lắm,
      EX: The very able man discovered a new land.
              (Người đàn ông giỏi giang ấy đã khám phá ra một vùng đất mới.)

7. Above – Over
      → Cả “above”“over” dùng để chỉ vị trí và độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vậy không phải là đường thẳng thì dùng “above”.
      EX: The trees rose above the house.
              (Hàng cây lớn cao hơn ngôi nhà.)
                         


 → “Over” dùng để chỉ hành động ngang qua và đến phía cuối vật gì.
      EX: The birds were flying over the roof.
              (Đàn chim đã bay qua mái nhà.)
                       


 → “above”“over” có thể dùng để chỉ chức vụ cũng như tương quan với người khác. Khi một người có chức vụ cao hơn người khác dùng “above”, còn khi ra lệnh hoặc chỉ dẫn cho người khác dùng “over”.
      EX: She looked at me as if she was in a position above me.
              (Cô ấy nhìn tôi như thể là cô ấy cùng chức vụ với tôi vậy.)
“above”“over” có thể dùng để chỉ một điểm cao hơn điểm khác, đặc biệt là điểm mốc trên cân.
      EX: His above six feet makes me surprised.
              (Anh ấy cao hơn 6 bước khiến tôi ngạc nhiên.)
“above”“over” dùng cho một vật thẳng đứng ở trên vật khác.
      EX: We hung the fan above the table.
              (Chúng tôi treo quạt ở trên cái bàn.)

8. Accident – Incident
      ■ Accident: một sự việc bất ngờ, không dự tính trước được và thường là việc xấu.
      EX: Someone rammed the back of my car. It was an unfortunate accident.
              (Ai đó đã đâm vào đuôi xe của tôi. Đó là một tai nạn rủi ro.)
      ■ Incident: một sự kiện/ sự cố xảy ra đơn lẻ, tốt hoặc xấu.
      EX: There was an unpleasant indicent on the train this morning when a drunk attacked one of the passengers.

9. Accuse – Charge
      ■ Accuse: tố cáo/ cáo giác ai đó đã làm gì sai trái vi phạm pháp luật và phải đưa ra tòa.
      EX: He was accused of stealing the bicycle.
              (Anh ấy bị buộc tội/ tố cáo là đã ăn cắp xe đạp.)
     ■ Charge: buộc tội/ kết tội ai đó dã phạm tội sau khi có đủ bằng chứng cáo buộc họ. BÊn cạnh đó, “charge” còn được dùng để kết tội một người đã không hoàn thành bổn phận của mình hay dối trá về chuyện gì.
      EX: Even some senior officials were arrested and charged with corruption.
              (Thậm chí là một vài cán bộ cao cấp đã bị bỏ tù và kết án vì tội tham nhũng.)

10. Ache – Hurt – Pain
      ■ Ache: cảm thấy đau âm ỉ, đau không dứt.
      EX: My head aches.
      ■ Hurt: cảm thấy đau, có thể là do một vết thương.
      EX: My head hurts.
      ■ Pain: cảm thấy đau lòng.
      EX: It pains me to recall my schooldays.
              (Gợi nhớ về những ngày tháng cắp sach đến trường khiến tôi thấy đau lòng.)

11. Actual – Real
      ■ Actual: thực sự
→ dùng để nhấn mạnh sự việc, hành động hay nơi chốn mà người nói đề cập đến là đúng hoặc có thực.
      EX: The actual cost of that product is $4, not $3.
→ Actual: luôn đứng trước một danh từ và không đứng sau động từ “to be”.
      EX: They had turned the open-air market to an actual super market.
              (Họ nên chuyển chợ trời thành một siêu thị thực sự.)
      ■ Real: dùng để chỉ những vật đang hiện hữu thực sự chứ không phải do tưởng tượng tạo ra hay chỉ tồn tại trên lý thuyết.
      EX: What I want to see now is your real actions not your words.
              (Thứ mà tôi muốn thấy là hành động thực cự của cậu chứ không phải là lời nói.)
→ Real: có thể dứng sau động từ chỉ trạng thái.
      EX: Her pain seemed to be real.
              (Sự đau đớn của cô ấy có vẻ là thật.)

12. Actually – Really
      ■ Actually: quả thực, thực sự.
dùng khi đề cập đến một sự thật trái hẳn với những điều mà người khác nghĩ hoặc nói.
      EX: Lan is actually talkative.
              (Lan thực sự hay nói.)
→ dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi đặt nó đứng trước câu  người nói tỏ ra ngạc nhiên.
      EX: He actually felt despair and began to cry.
              (Anh ấy thực sự cảm thấy tuyệt vọng và rồi bắt đầu khóc.)
      ■ Really: thực sự, thật ra.
→ thường được dùng trong lúc đối thoại để nhấn mạnh điều bạn đang nói.
      EX: I really hope that I’ll meet you again.
              (Tôi thực sự hy vọng có thể gặp lại bạn.)
→ cũng được dùng trước một tính từ hay trạng từ.
      EX: The life in the countryside is really peaceful.
              (Cuộc sống ở miền quê thực sự bình yên.)

13. Admission – Admittance
      ■ Admission: sự gia nhập, việc đi vào, sự cho phép.
→ dùng để chỉ việc đi vào những nơi công cộng như nhà hát, bảo tàng, bệnh viện...
      EX: Admission to national museums is free for children under 10.
              (Trẻ em dưới 10 tuổi vào cửa bảo tàng quốc gia miễn phí.)
      ■ Admittance: việc đi vào
→ dùng để chỉ việc đi vào một nhà riêng. Từ này cũng được dùng để viết trên các bảng hiệu.
      EX: I wondered how he gained the admittence to my house.
              (Tôi tự hỏi làm cách nào mà anh ta vào được nhà tôi.)

14. Afflict – Inflict
      ■ Afflict: gây đau khổ, làm khổ.
→ dùng khi đề cập đến những khó khăn, bệnh tật và những rủi ro gây ra nhiều đau khổ cho con người. Động từ này có thể được dùng ở dạng bị động.
      EX: The cancer afflicted the old man all day.
              (Bệnh ung thư làm ông ấy đau đớn cả ngày.)
      ■ Inflict: gây đau khổ, làm khổ
→ dùng khi ai đó muốn gây ra những khó khăn đau đớn, tổn thất cho người khác.
      EX: We don’t want to inflict our problems on you.
              (Chúng tôi không muốn đẩy những rắc rối của chúng tôi sang cho cậu.)

15. After – Behind
      ■ After: sau khi (thời gian)
      EX: She left after meeting her old friends.
              (Cô ấy rời đi sau khi gặp bạn bè cũ.)
      ■ Behind: dùng để chỉ vị trí của một vật đặt sau vật khác (không gian)
      EX: The school behind the stadium.
              (Ngôi trường ở phía sau sân vận động.)
→ “after” và “behind” cũng được dùng sau động từ “walk”  hoặc “run” với nghĩa là một người đi trước còn người kia đi sau.
      EX: We have been running after her ten minutes.
              (Chúng tôi chạy sau cô ấy mười phút.)
After all (sau tất cả/ sau cùng): dùng khi nói đến điều thêm vào nhằm củng cố cho điều vười nói đến.
      EX: After all, we married.
              (Sau tất cả, chúng tôi đã cưới.)

16. At last – Finally – Lastly – Eventually
→ dùng để chỉ sự việc mà bạn trông chờ khá lâu đã xảy ra.
      ■ At last: dùng ở cuối hoặc đầu câu.
      EX: She was persuaded at last.
              (Cuối cùng cô ấy cũng bị thuyết phục.)
      ■ Finally:  điều xảy đến sau khi bạn trông chờ trọng một thời gian dài.
      EX: After a long delay, the performance finally started.
→ Cũng có thể dùng “finally” khi nói rằng điều đó xảy ra cuối cùng trong một loạt sự kiện.
      ■ Eventually: điều gì xảy ra sau một loạt những trì hoãn phức tập.
      EX: You are going to tell us. Not now, perhaps, but eventually.
“eventually” cũng được dùng để chỉ một việc xảy ra cuối một loat sự việc, thường thì kết quả của loạt sự việc đó cũng được nói là xảy ra sau cùng.
      EX: He felt ill and eventually died.
      ■ Lastly: dùng trong liệt kê

17. Altogether – All together
      ■ Altogether (hoàn toàn/ toàn bộ): là trạng từ dùng để nhấn mạnh việc gì đấy chấm dứt hoàn toàn hoặc thực hiện trọn vẹn.
      EX: The room was so noisy and the silence stopped altogether.
              (Căn phòng quá ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn.)
→ cũng được dùng để nhấn mạnh tính chất của người hoặc vật.
      EX: Their characters are altogether different.
→ dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi đến đánh giá cuối cùng.
      EX: Altogether, there must have been thousands of people on the square.
      ■ All together (cùng nhau): dùng để nói rằng một nhóm người hay vật ở bên nhau và cùng làm việc gì với nhau.
      EX: He recalled the days when his whole family was all together.

18. Doubt – Suspect
      ■ Doubt (nghi ngờ/ ngờ vực): cảm thấy không chắc chắn về cái gì hay nghi ngờ sự thật của cái gì, tức là bản thân không tin nó có thực hay có thể xảy ra.
→ Doubt cũng được dùng như danh từ với nghĩa là sự nghi ngờ.
      EX: There’s some doubt about his suitability for the job.
              (Có một ngài người nghi ngờ liệu anh ấy có phù hợp với công việc đó.)
      ■ Suspect (nghi ngờ): có ý nghĩa về sự tồn tại, sự có mặt hay sự thật về cái gì, đặc biệt khi bạn dựa vào trực giác hoặc khi ai đó không chứng minh đó là sự thật. Trong trường hợp này, bạn không dùng “doubt”.
→ khi “suspect” là danh từ thì có nghĩa là “kẻ khả nghi/ kẻ bị tình nghi”.
→ khi “suspect” là tính từ, nó có nghĩa là “đáng ngờ”, “không thể tin được”.
      EX: I suspect (that) she might be lying.
              (Tôi nghi ngờ rằng cô ấy đang nói dối.)
      EX: Five suspects have been detained for questioning.
              (5 nghi can đã bị chất vấn chi tiết.)
      EX: Some of the evidence they produced was highly suspect.
              (Một vài bằng chứng họ cung cấp rất đáng ngờ.)

19. Drop – Fall
      ■ Drop (rơi, sụt giảm): vật rơi xuống theo đường khá thẳng không có vật cản, sụt xuống.
→ dùng “drop” khi ai đó nhảy xuống hoặc cái gì rơi xuống có chủ ý.
→ Drop + Object → ngoại động từ
      EX: Thousands of British paratroopers were dropping on French soil.
              (Hàng ngàn người nhảy dù nhảy xuống vùng đất của Pháp.)
      ■ Fall (rơi, ngã, rụng): vật rơi không theo đường thẳng, tức là vật đó đổ xuống do lực của sức nặng, mất thăng bằng.
→ là nội động từ nên sau “fall” không có tân ngữ.
      EX: The rain is falling steadily.
              (Trời đang mưa nặng hạt.)

20. Decrease – Reduce
      ■ Decrease (giảm): vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Nhưng thông thường, chúng ta hay dùng “decrease” mang chức năng là nội động từ nên dễ nhầm với “reduce”.
decrease (from something) (to something)
      EX: The number of new students decreased from 210 to 160 this year.
decrease by something
      EX: The price of wheat has decreased by 5%.decrease in something
decrease in something
      EX: This species of bird is decreasing in numbers every year.
decrease something
      EX: People should decrease the amount of fat they eat.
      ■ Reduce (giảm): vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ. Nhưng thông thường chúng ta hay dùng “reduce” mang chức năng là ngoại động từ.
reduce something
      EX: Giving up smoking reduces the risk of heart disease.
reduce something by something
      EX: Costs have been reduced by 20% over the past year.
reduce something (from something) (to something)
      EX: The number of employees was reduced from 40 to 25.
      EX: The skirt was reduced to £10 in the sale.

21. Emigrate – Migrate
      ■ Emigrate (di cư): ai đó rời đất nước nơi họ được sinh ra để đi đến định cư tại một nước khác. Người ta thường di dân vì hy vọng sẽ tìm được những cơ hội mới hoặc có nhiều quyền tự do hơn ở nước khác.
      EX: They emigrated from Britain to Australia to find work.
              (Họ di cư từ Anh qua Úc để tìm công việc mới.)
      ■ Migrate (di trú):  dùng khi ai đó di chuyển từ nơi này đến nơi khác sống và làm việc. Từ “transmigrate” cũng được dùng với nghĩa như vậy.
→ Khi chim chóc, động vật, cá,... từ một nơi này đến một nơi khác theo mùa, nhất là để qua mùa đông ở nơi ẩm hơn hay để sinh sôi hoặc kiếm thức ăn, cũng dùng “migrate”.
      EX: Every spring they migrate towards the coast.
→ Khi nói một số lượng người tạm thời rời đất nước hay một vùng nào đó, cũng dùng “migrate”.
      EX: Millions have migrated to the cities because they couldn’t survive in rural areas.

22. Especially – Specially
      ■ Especially (đặc biệt): dùng để nhấn mạnh một thành viên/ một thành phần của một tập hợp, nhóm mà bạn nhắc đến, cũng có thể là nhấn mạnh một khía cạnh, một trường hợp hoặc một tình huống mà bạn nhắc đến. Trong trường hợp này, especially = in particular.
      EX
: I love this country, especially in spring.
      ■ Specially (đặc biệt): dùng để chỉ ra rằng điều gì đó đang được làm cho ai hoặc vì một lý do đặc biệt.
      EX: I came here specially to see you.
→ Cả hai từ có thể dùng trước tính từ và đôi khi trước động từ vơi nghĩa “hơn thường lệ”. Trong trường hợp này thì “specially” trang trọng hơn “especially”.

23. Farther – Further
→ Cả hai từ này đều là hình thức so sánh hơn của “far”: xa thêm, xa nữa, tiến triển hơn
→ Cả hai cùng được dùng để nói về khoảng cách trong không gian, chiều hướng hoặc thời gian. Trong trường hợp này cả “farther” “further” vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
      ■ Farther: xa hơn, nhằm chỉ khoảng cách không gian.
      EX: The cinema was farther down the road than I thought.
      ■ Further: được dùng để nói tới mức độ của điều gì. Chẳng hạn như muốn cuộc thảo luận đi xa hơn, hay việc nghiên cứu tiến triển xa hơn.
      EX: Do you have any further question?
→ Further có thể được dùng như động từ với nghĩa là giúp cho cái gì tiến bộ hoặc phát triển.
      EX: He further my interests in their plan.

24. Travel – Trip – Journey – Voyage
      ■ Travel: có nghĩa là du lịch hay chỉ sự di chuyển nói chung.
      EX: Travel and music are my two favourite things.
      ■ Trip: được dùng để chỉ những chuyến đi ngắn, ví dụ như công tác...
      EX: We went on a trip to Ha Long last week.
      ■ Journey: dùng để chỉ những chuyến đi dài
      EX: Our journey to Ireland has begun.
      ■ Voyage: dùng để chỉ hành trình dài trên biển/ đi bằng đường biển.
      EX: The voyage from Liverpool to Newyork is very long.

25. Mistake – Error – Fault –Blunder
      ■ Mistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn.
Make a mistake/ make mistakes
      EX
: It was my mistake to leave my umbrella at home.
      ■ Error: mang sắc thái trang trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác. “Error” thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc liên quan đến kỹ thuật.
      EX: The automatic system is error.
      ■ Fault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó.
      EX: It’s my fault cause I said I needed space.
      ■ Blunder: là một sai lầm do cẩu thả, nhiều khi không cần thiết hoặc do nhận xét sai.
      EX: I made a terrible blunder in introducing her to my husband.

26. Raise – Rise – Arise
→ Cả ba đều dùng để nói việc di chuyển, phát triển hướng lên.
      ■ Raise: nâng cái gì lên, di chuyển lên độ cao hơn.
→ Raise là ngoại động từ: raise + Object
→ quá khứ và quá khứ phân từ: raised
      EX
: Please raise your hand if you have any question.
      ■ Rise: là nội động từ nên đằng sau không có tân ngữ, kết hợp với trạng từ/ giới từ.
      EX: What time does the sun rise?
      ■ Arise: nổi lên, xuất hiện ( đặc biệt là tình huống xấu hoặc vấn đề nào đó)
      EX: A new crisis has arisen.

27. Reward – Award – Prize
      ■ Reward: cái bạn nhận được để đền đáp việc bạn làm, công lao hoặc sự phục vụ khiến người khác hài lòng.
      EX: You deserve a reward for being so helpful.
→ Reward cũng là số tiền thưởng cho ai giúp đỡ cảnh sát bắt tội phạm, là tiền hậu tạ ai trả lại của rơi cho người đã mất.
      ■ Award: là giấy chứng nhận hay huy chương hay một số tiền được trao tặng cho một tổ chức, cá nhân vì đã làm điều gì đó.
      EX: He was nominated for the best actor award.
*Chú ý: “reward”“award” cũng có thể làm động từ.
      ■ Prize: là một tặng thưởng được cấp vì công nhận một thành quả nổi bật.
      EX: She was awarded the Nobel Peace Prize.

28. Income – Salary – Wages
      ■ Income: là từ chung nhất để chỉ thu nhập của một người, tổ chức từ làm việc, kinh doanh, đầu tư, v.v...
      EX: Tourism is a major source of income for the area.
      ■ Salary: lương được trả theo tháng.
      EX: She's on a salary of £24 000.
      ■ Wage: lương được trả theo tuần.
      EX: Wages of £200 a week.

29. See – Look – Watch
      ■ See: xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy.
      EX: I opened the curtains and saw some birds outside.
      ■ Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn.
      EX: I looked at the man.
      ■ Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
      EX: I watched the bus go through the traffic lights.

30. Say – Speak – Tell – Talk
      ■ Say : nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
      EX: Please say it again in English.
      ■ Speak: nói ra lời, phát biểu.
      EX: He is going to speak at the meeting.

*Chú ý: Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
She is speaking to our teacher

      ■ Tell: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
      EX: The teacher is telling the class an interesting story.
      ■ Talk: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác ‘nói’. Thường gặp trong các cấu trúc:  talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb.
      EX
: What are they talking about?

31. So – Such
      ■ So: rất/ quá
→ đứng trước tính từ, trạng từ
      EX: She is so determined that she has finished all duties asigned.
      EX: She is so determined a student that she has finished all duties asigned.
      ■ Such: rất
→ đứng trước danh từ
      EX: She has such beautiful hands.

32. Spectator – Audience – Viewer
      ■ Spectator: người xem sự kiện ngoài trời, nhất là các sự kiện thể thao như bóng đá,...
      EX: The stadium will seat 60 000 spectators.
     ■ Audience: người xem một chương trình trong nhà.
      EX: The debate was televised in front of a live audience.
     ■ Viewer: là người xem các chương trình truyền hình qua ti vi, máy tính,..
      EX: The programme attracted millions of viewers.

33. Do – Make
      ■ Do:
→ Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hay nhiệm vụ. Những hoạt động này không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới.
      EX: do homework, do business, do job/work
→ Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
      EX: do something/ nothing/ anything/everything
→ Nói về các hoạt động hàng ngày
      EX: do one’s hair / the dishes / the kitchen / the lawns / your nails / the cleaning /  the cooking / do the kitchen
→ Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa trong câu đã rõ ràng
      EX: Mom: Remember to clean the floor before I come back soon.
               Son: Ok mom, I’ll do it (Do means cleaning the floor)

*Ngoại lệ:

      Do a crossword (Giải câu đố)
      Do a favour (Giúp đỡ ai)
      Do damage/do harm (Gây hại, làm hại)
      Do good/badly (Làm …tốt/tồi)
      Do time (Đi tù = go to the prison)
      Do your best (cố gắng hết sức mình = try one’s best)

      ■ Make:
→ Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có:
      EX: made from grapes, made of gold.
→ Diễn tả 1 hành động tương tác với đối tượng khác hoặc phản ứng lại với điều gì
      EX: make someone happy, make one’s eyes water, make fun of someone or a fool of someone
→ Diễn tả kế hoạch, dự định hay để đưa ra 1 quyết định
      EX: Make the decision/the arrangement/a choice/plans, make money (kiếm tiền), make a visit/journey, make up your mind
→ Diễn tả hành động liên quan đến phát ngôn hay việc phát ra âm thanh
      EX: Make a speech, make a comment, make a noise, make a promise, make an excuse, make a telephone call, make a remark, make a suggestion, make an enquiry, make a fuss
→ Đi với cụm từ chỉ đồ ăn, thức uống, bữa ăn
      EX: Make coffee/tea/a cup of tea, make breakfast/lunch/dinner

*Ngoại lệ:

make a mistake: phạm lỗi

make an exception: đưa ra một ngoại lệ

make an effort: nỗ lực

make love to O (tán tỉnh, tỏ tình với ai)

make a mess/a profit (tạo ra đống bừa bộn, kiếm lời

make fortune (phát đạt, phát tài)

make amends for one's behaviour

make amends (cải chính, tu chính)

make believe (làm ra vẻ, giả vờ = pretend)

make a tool of someone (lợi dụng ai)

           make a difference (tạo nên sự khác biệt)

          make friends (kết bạn)

          make a mess (tạo ra 1 đống bừa bộn)

          make a move (chuyển đổi, xê dịch)

          make a payment (thanh toán)

          make one’s point (giải thích cặn kẽ điều gì)

         make a profit (kiếm lãi)

         make time (dành thời gian làm gì+to V)
make your bed  (to prepare the bed for sleeping in)        
make sure
make a list

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: