Để chứng minh A > B ta dùng các tính chất của BĐT để biến đổi sao cho:

A > B  \[\Leftrightarrow \] …..\[\Leftrightarrow \] C > D

Trong đó bất đẳng thức C >D là một BĐT đúng (được thừa nhận).

Từ đó đi đến kết luận.

Ví dụ 1: Cho a và b là hai số cùng dấu:

Chứng minh rằng: a.b+b.a \[\ge \] 2

Giải

Giả sử: a.b+b.a \[\ge \] 2 (1)

\[\Leftrightarrow \] a2 + b2 \[\ge \] 2ab    (vì a và b cùng dấu nên ab > 0)

\[\Leftrightarrow \] a2 + b2 –  2ab \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] (a – b)2 \[\ge \] 0   (2)

Vì BĐT (2) là BĐT đúng . Mặt khác các phép biến đổi trên là tương đương nên BĐT (1) là BĐT đúng.

Vậy a.b + b.a \[\ge \] 2 (với a và b cùng dấu)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b.

Ví dụ 2:

Cho a và b là hai số thực thoả mãn a + b = 1.

Chứng minh rằng: a3 + b3 + ab \[\ge \] 12

Giải:

Giả sử   a3 + b3 + ab \[\ge \] 12       (1)

\[\Leftrightarrow \] a3 + b3 + ab – 12 \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] (a + b)(a2 + b2 – ab) + ab – 12 \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] a2 + b2 – 12 \[\ge \] 0              (vì a + b = 1)

\[\Leftrightarrow \] 2a2 + 2 b2 – 1 \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] 2a2 + 2(1 – a)2 – 1 \[\ge \] 0         (vì b = 1- a)

\[\Leftrightarrow \] 4a2 – 4a + 1 \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] (2a – 1)2 \[\ge \] 0       (2)

Bất đẳng thức (2) là BĐT đúng, mặt khác các phép biến đổi trên là tương đương nên BĐT (1) là BĐT đúng.

Vậy a3 + b3 + ab \[\ge \] 12        (với a + b = 1)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = 12

Ví dụ 3: Cho a và b là hai số dương. Chứng minh rằng: \[\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge \frac{4}{a+b}\]

Giải

Giả sử:  \[\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge \frac{4}{a+b}\]  (1)

\[\frac{b+a}{ab}\ge \frac{4}{a+b}\]

\[\Leftrightarrow \] (a+b)2 \[\ge \] 4ab  (vì a > 0 và b > 0)

\[\Leftrightarrow \] a2 + 2ab + b2 – 4ab \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] a2 – 2ab + b2 \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] (a – b)2 \[\ge \] 0                 (2)

Vì BĐT (2) là BĐT đúng nên BĐT (1) là BĐT đúng.

Vậy: 1a + 1b \[\ge \] 4a+b (với a > 0, b > 0)

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b

Ví dụ 4: Cho a, b, x, y là các số thực. Chứng minh rằng ( ax + by)2 \[\le \] ( a2 + b2)(x2 + y2)

Giải:

Giả sử: ( ax + by)2 \[\le \] ( a2 + b2)(x2 + y2) (1)

\[\Leftrightarrow \] (ax)2 + 2 axby + (by)2 \[\le \] (ax)2 + (ay)2 + (bx)2 + (by)2

\[\Leftrightarrow \] (ay)2 + (bx)2 – 2 aybx \[\ge \] 0

\[\Leftrightarrow \] (ay – bx)2 \[\ge \] 0 (2)

Vì BDT (2) là BĐT đúng nên BĐT (1) là BĐT đúng

Vậy : ( ax + by)2 \[\le \] ( a2 + b2)(x2 + y2)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ay = bx hay \[\frac{a}{x}=\frac{b}{y}\]

Ví dụ 5: Cho x và y là các số thực. Chứng minh rằng \[\left| x \right|+\left| y \right|\ge \left| x+y \right|\]

Giải :

Giả sử \[\left| x \right|+\left| y \right|\ge \left| x+y \right|\] (1)

\[\Leftrightarrow \]\[{{(\left| x \right|+\left| y \right|)}^{2}}\ge {{(\left| x+y \right|)}^{2}}\]

\[\Leftrightarrow \]\[{{x}^{2}}+2\left| xy \right|+{{y}^{2}}\ge {{x}^{2}}+2xy+{{y}^{2}}\]

\[\Leftrightarrow \]\[\left| xy \right|\ge xy(2)\]

Vì BĐT (2) là một BĐT đúng nên BĐT (1) là BĐT đúng

Vậy: \[\left| x \right|+\left| y \right|\ge \left| x+y \right|\]

Dấu ‘ = ‘ xảy ra khi và chỉ khi xy \[\ge \] 0

Ví dụ 6 : Cho a và b là hai số không âm. Chứng minh rằng : \[\frac{a+b}{2}\ge \sqrt{ab}\]

Giải :

Giả sử : \[\frac{a+b}{2}\ge \sqrt{ab}\] (1)

\[\Leftrightarrow \]\[a+b\ge 2\sqrt{ab}\]

\[\Leftrightarrow \]\[a+b-2\sqrt{ab}\ge 0\]

\[\Leftrightarrow \]\[{{(\sqrt{a}-\sqrt{b})}^{2}}\ge 0\]

Vì BĐT (2) là BĐT đúng nên BĐT (1) là BĐT đúng

Vậy :\[\frac{a+b}{2}\ge \sqrt{ab}\] với a \[\ge \] 0 và b \[\ge \] 0

Dấu ‘ = ‘ xảy ra khi và chỉ khi a = b

 

Bài viết gợi ý: