I,Tóm tắt lí thuyết
1, Quang phổ
1.1 Máy quang phổ
a) Khái niệm: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
b) Cấu tạo: Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính:
▪ Ống chuẩn trực (a): là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ\[{{L}_{1}}\], đầu kia có một khe hẹp F đặt ở tiêu điểm chính của\[{{L}_{1}}\]. Ánh sáng đi từ F sau khi qua \[{{L}_{1}}\]sẽ là một chùm sáng song song.
▪ Hệ tán sắc (b): gồm một (hoặc hai, ba) lăng kính P. Chùm tia song song ra khỏi ống chuẩn trực, sau khi qua hệ tán sắc, sẽ phân tán thành nhiều tia đơn sắc, song song.
▪ Buồng tối (c): là các hộp kín ánh sáng, một đầu có thấu kính hội tụ \[{{L}_{2}}\], đầu kia có một tấm phim ảnh K đặt ở mặt phẳng tiêu diện của\[{{L}_{2}}\]. Các chùm sáng song song ra khỏi hệ tán sắc, sau khi qua \[{{L}_{2}}\]sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau trên tấm phim K, mỗi chùm cho ta một ảnh thật, đơn sắc của khe F. Vậy trên tấm phim K ta chụp được một loạt ảnh của khe F, mỗi ảnh ứng với một bước sóng xác định, và gọi là một vạch quang phổ.
c) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ: Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
1.2 Các Loại Quang Phổ
a) Quang phổ liên tục
▪ Khái niệm: Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
▪ Nguồn phát: Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.
▪ Đặc điểm: Đặc điểm quan trọng nhất của quang phổ liên tục là không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
∎Ví dụ: Một miếng sắt và một miếng sứ ở cùng nhiệt độ thì sẽ có cùng quang phổ liên tục với nhau.
b) Quang phổ vạch phát xạ
▪ Khái niệm: Quang phổ vạch phát xạ một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
▪ Nguồn phát: Quang phổ vạch do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện.
▪ Đặc điểm: Quang phổ vạch phát xạ của các chất hay các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí (hay bước sóng) và cường độ sáng của các vạch.
∎Mỗi nguyên tố hoá học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tốt đó. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
c) Quang phổ vạch hấp thụ (-đọc thêm-)
▪ Khái niệm: Quang phổ vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
▪ Nguồn phát: Các chất rắn, lỏng và khí đều cho được các quang phổ hấp thụ.
2,Các loại tia
2.1 Tia hồng ngoại
a) Định nghĩa
- Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ.
- Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ (từ 760 nm đến vài mm).
b) Nguồn phát
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn \[{{0}^{o}}\]K đều phát ra tia hồng ngoại. Môi trường xung quanh, do có nhiệt độ cao hơn \[{{0}^{o}}\]K nên cũng phát ra tia hồng ngoại. Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có bước sóng ngắn, mà chỉ phát các tia có bước sóng dài. Thân nhiệt của con người có nhiệt độ khoảng \[{{37}^{o}}\]C (\[{{310}^{o}}\]K) cũng là một nguồn phát tia hồng ngoại, nhưng chỉ phát chủ yếu là các tia có bước sóng từ 9 μm trở lên. Ngoài như những động vật máu nóng cũng phát ra tia hồng ngoại.
- Bếp ga, bếp than cũng là những nguồn phát tia hồng ngoại. Để tạo những chùm tia hồng ngoại định hướng, dùng trong kỹ thuật, người ta thường dùng đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp và đặc biệt là dùng điôt phát quang hồng ngoại.
- Ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về tia hồng ngoại.
c) Tính chất và ứng dụng
- Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị các vật hấp thụ, năng lượng của nó chuyển hóa thành nhiệt năng khiến cho vật nóng lên. Tính chất này được ứng dụng trong sấy khô hoặc sưởi ấm.
- Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. Được ứng dụng để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong kĩ thuật quân sự.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Vì vậy người ta chế tạo được phim ảnh có thể chụp được tia hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại của nhiều thiên thể.
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho phép ta chế tạo được những bộ điều khiển từ xa.
- Trong quân sự, tia hồng ngoại có rất nhiều ứng dụng đa dạng: ống nhòm hồng ngoại để quan sát và lái xe ban đêm, camêra hồng ngoại, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra…
- Tia hồng ngoại còn có khả năng gây ra hiện tượng quang điện với một số chất bán dẫn (CĐ lượng tử ánh sáng).
2.2Tia tử ngoại
a) Định nghĩa
- Tia tử ngoại cũng có bản chất sóng điện từ
- Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím (từ vài nm đến 380 nm)
b) Nguồn phát
- Những vật có nhiệt độ cao (từ \[{{2000}^{o}}\]C trở lên) đều phát tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn.
- Hồ quang điện có nhiệt độ trên \[{{3000}^{o}}\]C là một nguồn tử ngoại mạnh, bề mặt của Mặt Trời có nhiệt độ chừng 6000K là nguồn tử ngoại rất mạnh.
- Trong các phòng thí nghiệm, nhà máy thực phẩm, bệnh viện,… nguồn tử ngoại chủ yếu là đèn hơi thủy ngân.
c) Tính chất
- Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
- Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất (đèn huỳnh quang).
- Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học.
- Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Tia tử ngoại có tác dụng sinh học.
- Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh,… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
d) Sự hấp thụ tia tử ngoại
- Thủy tinh thông thường hấp thụ mạnh tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt đối với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ các tia có bước sóng ngắn hơn.
- Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
e) Ứng dụng
- Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh.
- Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp.
- Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại
2.3 Tia X (tia Rơn-ghen)
a) Phát hiện tia X
Mỗi khi một chùm tia Catôt – tức là chùm êlectron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
b) Cách tạo tia X
Để tạo tia X người ta dùng ống Cu-lít-giơ.
Ống Cu- lít-giơ là một ống thủy tinh bên trong là chân không, gồm một dây nung bằng vonfam FF’ dùng làm nguồn êlectron và hai điện cực.Dây FF’ được nung nóng bằng một dòng điện. Người ta đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện thế cỡ vài chục kilôvôn. Các êlectron bay ra từ dây nung FF’ sẽ chuyển động trong điện trường mạnh giữa anôt và catôt đến đập vào A (làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và có nhiệt độ nóng chảy cao) và làm cho A phát ra tia X.
c) Khái niệm tia X
Tia X, (hay còn gọi là tia Rơn-ghen) là các bức xạ điện từ có bước sóng ngắn hơn của tia tử ngoại (bước sóng nằm trong khoảng từ \[{{10}^{-11}}\]m đến \[{{10}^{-8}}\] m). Người ta phân biệt tia X làm hai loại: tia X cứng là các tia có bước sóng ngắn và tia X mềm là các tia có bước sóng dài hơn.
d) Tính chất
- Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh, đây là tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn, ta nói là nó càng cứng.
- Tia X làm đen kính ảnh, nên dùng để chụp điện trong y tế.
- Tia X làm phát quang một số chất.
- Tia X làm ion hóa không khí.
- Tia X có tác dụng sinh lí, nó hủy diệt tế bào, nên dùng chữa bệnh ung thư.
e) Công dụng
Ngoài một số công dụng chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể.
- Được sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
- Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật rắn.
II,Bài tập có đáp án
Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng.
Câu 2: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng.
C. giao thoa ánh sáng. D. tăng cường độ chùm sang
Câu 3: Một nguồn sáng gồm có bốn bức xạ \[{{\lambda }_{1}}\] = 1 \[\mu \]m; \[{{\lambda }_{2}}\]= 0,43 \[\mu \]m; \[{{\lambda }_{3}}\]= 0,25 \[\mu \]m; \[{{\lambda }_{4}}\]=0,9 \[\mu \]m, chiếu chùm sáng từnguồn này vào máy quang phổ ta thấy:
A. 4 vạch sáng B. Một sắc màu tổng hợp C. Một vạch sáng D. 4 vạch tối
Câu 4 : Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
A. hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh) , ống chuẩn trực.
B. ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh), hệ tán sắc (lăng kính).
C. hệ tán sắc (lăng kính), ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh).
D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính) , buồng tối (buồng ảnh).
Câu 5 : Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?
A. Hệ tán sắc. B. Phim ảnh. C. Buồng tối. D. Ống chuẩn trực.
Câu 6 : Một nguồn sáng gồm có 4 bức xạ \[{{\lambda }_{1}}\] = 0,24 μm,\[{{\lambda }_{2}}\]= 0,45 μm, \[{{\lambda }_{3}}\]= 0,72 μm, \[{{\lambda }_{4}}\]= 1,5 μm. Đặt nguồn này ở trước ống trực chuẩn của một máy quang phổ thì trên buồng ảnh của máy ta thấy
A. 2 vạch sáng có 2 màu riêng biệt. B. một vạch sáng có màu tổng hợp từ 4 màu.
C. 4 vạch sáng có 4 màu riêng biệt. D. một dải sáng liên tục gồm 4 màu.
Câu 7 : Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất lỏng. B. Chất rắn.
C. Chất khí ở áp suất lớn. D. Chất khí ở áp suất thấp.
Câu 8 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
C. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
Câu 9 : Khe sáng của ống chuẩn trực được đặt tại
A.tiêu điểm ảnh của thấu kính. B.quang tâm của kính.
C.tiêu điểm vật của kính. D.tại một điểm trên trục chính.
Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ, quang phổcủa một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.
Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là đúngkhi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?
A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổtrước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau.
B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổtrước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm tia sáng song song.
C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổtrước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng.
D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổtrước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song.
Câu 12 : Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
A. đo bước sóng các vạch quang phổ.
B. tiến hành các phép phân tích quang phổ.
C.quan sát và chụp quang phổcủa các vật.
D. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
Câu 13 : Đặc điểm quan trọngcủa quang phổ liên tục là
A.chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
B.chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
Câu 14 : Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục ?
A.Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn. B. Một đèn LED đỏ đang nóng sáng.
C.Mặt trời. D. Miếng sắt nung nóng.
Câu 15 : Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là
A. mặt trời. B. khối sắt nóng chảy.
C.bóng đèn nê-on của bút thử điện. D.ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối.
Câu 16 : Để xác định thành phần của 1 hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nó.
Người ta dựa vào
A. số lượng vạch. B. màu sắc các vạch.
C. độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D.tất cả các yếu tố trên.
Câu 17 : Phép phân tích quang phổ là
A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.
B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.
C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.
D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.
Câu 18 : Phép phân tích quang phổ có những ưu điểm nào sau đây ?
A.Phân tích thành phần của hợp chất hoặc hỗn hợp phức tạp nhanh chóng cả về định tính lẫn định lượng.
B.Không làm hư mẫu vật, phân tích được cả những vật rất nhỏ hoặc ở rất xa.
C. Độ chính xác cao.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 19 : Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụcủa một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó.
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ởcùng một nhiệt độ.
Câu 20 : Phát biểu nào sau đây sai?
A.Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.
B.Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.
C.Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ởáp suất thấp bị kích thích phát.
D.Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụvà quang phổ vạch phát xạ.
Câu 21 : Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ, tia hồng ngoại.
B. tia γ, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia γ, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại
Câu 22 : Có ba bức xạ đơn sắc: đỏ, lam, tím truyền trong một môi trường. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:
A. lam, tím, đỏ. B. tím, lam, đỏ. C. tím, đỏ, lam. D. đỏ, tím, lam.
Câu 23 : Trong chân không, bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia gamma.
Câu 24 : Với\[{{\lambda }_{1}}\], \[{{\lambda }_{2}}\], \[{{\lambda }_{3}}\]lần lượt là bước sóng của các bức xạ màu đỏ, màu vàng và màu tím thì
A. \[{{\lambda }_{1}}\]> \[{{\lambda }_{2}}\]>\[{{\lambda }_{3}}\]. B. \[{{\lambda }_{3}}\]> \[{{\lambda }_{2}}\]>\[{{\lambda }_{1}}\]. C. \[{{\lambda }_{3}}\]> \[{{\lambda }_{1}}\]>\[{{\lambda }_{2}}\]. D. \[{{\lambda }_{2}}\]> \[{{\lambda }_{1}}\]>\[{{\lambda }_{3}}\].
Câu 25 : Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ vài nanômét đến 380 nm. B. từ \[{{10}^{-12}}\]m đến\[{{10}^{-9}}\]m.
C. từ 380 nm đến 760 nm. D. từ 760 nm đến vài milimét.
Câu 26 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại được sử dụng để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại.
C. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 27 : Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
B. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc,...
C. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh.
D. Tia tử ngoại là dòng các êlectron có động năng lớn.
Câu 28 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại truyền được trong chân không.
Câu 29 : Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 30 : Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
Câu 31 : Tia Rơn-ghen có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
C. lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D. lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím
Câu 32 : Khi nói về tia X (tia Rơnghen), phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên.
B. Tia X có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia X là bức xạ không nhìn thấy được bằng mắt thường.
D. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.
Câu 33 : Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến cực ngắn FM, ánh sáng đỏ, được sắp xếp theo thứ tự thể hiện tính chất sóng tăng dần là
A. tử ngoại, sóng FM, hồng ngoại, tia đỏ. B. hồng ngoại, tử ngoại, tia đỏ, sóng FM.
C. tử ngoại, tia đỏ, hồng ngoại, sóng FM. D. sóng FM, tử ngoại, hồng ngoại, tia đỏ.
Câu 34 : Tia hồng ngoại
A. được ứng dụng để sưởi ấm. B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không truyền được trong chân không. D. không phải là sóng điện từ.
Câu 35 : Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây về tia Rơnghen là sai?
A. Tia Rơnghen truyền được trong chân không.
B. Tia Rơnghen không bị lệch hướng đi trong điện trường và từ trường.
C. Tia Rơnghen có bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.
D. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên.
Câu 36 : Tia tử ngoại
A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
C. không truyền được trong chân không.
D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 37 : Tia X được tạo ra bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. Chiếu chùm êlectron có động năng lớn vào một kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. Chiếu một chùm ánh sáng nhìn thấy vào một kim loại có nguyên tử lượng lớn.
Câu 38 : Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
C. Tia tử ngoại có bản chất không phải là sóng điện từ.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh và nước hấp thụ rất mạnh.
Câu 39 : Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tia Rơnghen có tác dụng lên kính ảnh.
B. Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
C. Tần số tia Rơnghen nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.
D. Trong chân không, bước sóng tia Rơnghen lớn hơn bước sóng tia tím.
Câu 40 : Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chữa bệnh ung thư.
B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
C. Chiếu điện, chụp điện.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
► Đáp án