A. Lý thuyết

1. Đơn thức

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Ví dụ: Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không

2. Đơn thức thu gọn

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là biến của đơn thức thu gọn.

Ví dụ: Các đơn thức x, -y, 3x2y, 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1, -1, 3, 10 và có phần biến lần lượt là x, y, x2y, xy5.

Chú ý:

   + Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.

   + Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết các đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

3. Bậc của một đơn thức

   • Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

   • Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.

   • Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.

4. Nhân hai đơn thức

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau

Ví dụ:

Ta có Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

   + Hệ số: -5.

   + Phần biến: x4y5

   + Bậc của đơn thức: 9.

Chú ý: Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

Bài 1: Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

A. 2            B. 5x + 9            C. x3y2            D. 3x

Lời giải :

Biểu thức 5x + 9 không phải đơn thức

Chọn đáp án B

Bài 2: Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào là đơn thức?

Trắc nghiệm: Đơn thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lời giải :

Biểu thức (-1/5)x4y5 là đơn thức

Chọn đáp án B

Bài 3: : Sau khi thu gọn đơn thức 2.(-3.x3.y)y2 ta được đơn thức

A. -6x3y3                B. 6x3y3                C. 6x3y2                D. -6x2y3

Lời giải :

Ta có 2.(-3x3y).y2 = 2.(-3)x3.y.y2 = -6x3y3

Chọn đáp án A

Bài 4: Trong các biểu thức dưới đây, chỉ ra đâu là đơn thức? Nếu là đơn thức, hãy chỉ ra đâu là hệ số, đâu là phần biến của mỗi đơn thức đó.

Trắc nghiệm: Đơn thức - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lời giải :

Các biểu thức a) và d) là đơn thức vì chúng gồm tích của số và biến

a) Phần số là 1/2 , phần biến là x2

d) Phần số là -5 , phần biến là xy2z

Các biểu thức còn lại là b) và c) không phải là đơn thức.

Bài 5: Hãy viết các đơn thức bậc ba với biến x, y và có giá trị bằng 2 tại x = 1, y = -1

Lời giải :

Đơn thức với biến x, y có dạng: k.xt.ys với t + s = 3, t,s ≥ 1 (vì đa thức này bậc ba)

Từ đây ta suy ra t, s < 3

Tại x = 1, y = -1 thì 2 = k.xt.ys = k.(1)t.(-1)s = k.(-1)s

+ Với s = 1, khi đó k.(-1)1 = 2 ⇒ k = -2, t = 3 - 1 = 2

Đơn thức cần tìm là -2x2y

+ Với s = 2, khi đó k.(-1)2 = 2 ⇒ k = 2, t = 3 - 2 = 1

Đơn thức cần tìm là 2xy2

Vậy các đơn thức thỏa mãn yêu cầu bài là: -2x2y; 2xy2

C.Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính giá trị của đơn thức 5.x4.y2.z3 tại x = -1, y = -1, z = -2

A. 10                B. 20                C. -40                D. 40

Bài 2: Tìm hệ số trong đơn thức -36a2.b2.x2.y3 với a, b là hằng số

A. -36                B. -36a2b2                 C. 36a2b2                 D. -36a2

Bài 3: Tìm phần biến trong đơn thức 100abx2yz với a, b là hằng số.

A. ab2x2yz                B. x2y                C. x2yz                D. 100ab

Bài 4: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:

a. 3/4

b. 1/2x2yz

c. 3 + x2

d. 3x2

Bài 5: Cho 5 ví dụ đơn thức bậc 4 có các biến là x, y, z

Bài 6: Cho các chữ x, y. Lập hai biểu thức đại số mà:

- Một biểu thức là đơn thức

- Một biểu thức không phải là đơn thức

Bài 7: Thu gọn các đơn thức và chỉ ra phần hệ số của chúng:

a. 5x2.3xy2

b. 1/4 (x2y3)2.(-2xy)

Bài 8: Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:

a. 2/3 xy2z.(-3x2y)2

b. x2yz.(2xy)2z

Bài 9: Bậc của đơn thức 3y2 (2y2)3y sau khi đã thu gọn là:

(A) 6;

(B) 7;

(C) 8;

(D) 9.

Bài 10: Tính tích các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức thu được:

a) 4xy2 và (-3)/4 (x2 y)3

b) 1/6x(2y3)2 và -9x5y

D.Gợi ý đáp án

Bài 1:

Thay x = -1, y = -1, z = -2 vào đơn thức 5.x4.y2.z3 ta được 5.(-1)4.(-1)2.(-2)3 = -40

Chọn đáp án C

Bài 2:

Đơn thức -36a2.b2.x2.y3 với a, b là hằng số có hệ số là -36a2.b2

Chọn đáp án B

Bài 3:

Đơn thức 100abx2yz với a, b là hằng số có phần biến số là x2yz

Chọn đáp án C

Bài 4:

a. 3/4 là đơn thức

b. 1/2x2yz là đơn thức

c. 3 + x2 không phải là đơn thức (đa thức)

d. 3x2 là đơn thức

Bài 5:

5 ví dụ đơn thức bậc 4 có các biến là x, y, z là:

4x2yz;        -5xy2z;

3xyz2;        6xyz2;        -2x2yz

Bài 6:

- Biểu thức là đơn thức: 3xy

- Biểu thức không phải là đơn thức: 2x + y

Bài 7:

a. Ta có: 5x2.3xy2 = (5.3).(x2.x).y2 = 15x3y2

Phần hệ số: 15

b. 1/4 (x2y3)2.(-2xy) = 1/4 .(-2)x4y6.xy = - 1/2 (x4.x)(y6.y) = - 1/2 x5y7

Phần hệ số: - 1/2

Bài 8:

a. Ta có: -2/3 xy2z.(-3x2y)2 = -2/3 xy2z.9x4y2

= (-2/3 .9)(x.x4).(y2.y2).z = -6x5y4z

b. Ta có: x2yz.(2xy)2z = x2yz.4x2y2.z = 4(x2.x2)(y.y2)(z.z) = 4x4y3z2

Bài 9:

Chọn đáp án D

Bài 10:

a) 4xy2. [(-3)/4.(x2 y)3]

= 4xy2.[(-3)/4.x6.y3]

= [4.(-3)/4].(x.x6).(y2.y3)

= -3.x7.y5.

Đơn thức có bậc bằng 7 + 5 = 12.

b) 1/6x(2y3)2.(-9.x5y)

= 1/6.x.4y6.(-9).x5.y

= [1/6.4.(-9)].(x.x5).(y6.y)

= -6.x6.y7

Đơn thức có bậc 6 + 7 = 13.

Bài viết gợi ý: