TỔNG HỢP BÀI TẬP CHƯƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Câu 1: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm A vào lúc t = 0. Phương trình của vật khi chọn gốc tọa độ là vị trí O ở dưới A một khoảng 196m, chiều dương hướng xuống là? Biết g = 9,8 m/s$^{2}$.

A.y = 4,9t$^{2}$.

B.y = 4,9t$^{2}$+ 196.

C.y = 4,9t$^{2}$ - 196.

D.y = 4,9(t – 196)$^{2}$.

                                                                  Hướng dẫn

Ta có:

+Vật rơi không vận tốc đầu $\to {{v}_{0}}$ = 0.

Gốc tọa độ tại O ở phía dưới A một đoạn 196 m, chiều dương hướng xuống.

+Tọa độ ban đầu của vật: ${{y}_{0}}$ = -196m

$\Rightarrow $ Phương trình chuyển động của vật:

$y=-196+\frac{1}{2}.9,8{{t}^{2}}=4,9{{t}^{2}}-196$ (m)

Chọn đáp án C.

Câu 2: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm a$_{ht}=4cm/{{s}^{2}}$. Chu kì T trong chuyển động của vật đó là:

A.8$\pi $ s                              B.6$\pi $ s                            C.12$\pi $ s                          D.10$\pi $ s 

                                                             Hướng dẫn

Ta có:

+Gia tốc hướng tâm: ${{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}={{\omega }^{2}}r$ (1)

+Mặt khác, chu kì của chuyển động tròn: $T=\frac{2\pi }{\omega }$ (2)

Từ (1) và(2), ta suy ra: ${{a}_{ht}}={{\left( \frac{2\pi }{T} \right)}^{2}}r\to T=2\pi \sqrt{\frac{r}{{{a}_{ht}}}}=2\pi \sqrt{\frac{1}{0,04}}=10\pi $s

Chọn đáp án D.

Câu 3: Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường A B dài 60 km. Vận tốc của thuyền là 15 km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A là 9 tiếng?

A.5 km/h                      B.9 km/h                       C.12 km/h                        D.15 km/h

                                                             Hướng dẫn

Ta có:

+Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2) là: v$_{12}$ = 15 km/h

+Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3) là: v$_{23}$

+Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2) là: v$_{13}$

-Khi thuyền xuôi dòng: ${{v}_{13}}={{v}_{12}}+{{v}_{23}}$

-Khi thuyền đi ngược dòng: $v_{13}^{'}={{v}_{12}}-{{v}_{23}}$

Gọi ${{t}_{1}},{{t}_{2}}$ lần lượt là thời gian đi và về của thuyền, ta có:

${{t}_{1}}=\frac{AB}{{{v}_{13}}}=\frac{AB}{{{v}_{12}}+{{v}_{23}}}$

${{t}_{2}}=\frac{AB}{v_{13}^{'}}=\frac{AB}{{{v}_{12}}-{{v}_{23}}}$

Theo đề bài, ta có: ${{t}_{1}}+{{t}_{2}}=9\to \frac{AB}{{{v}_{12}}+{{v}_{23}}}+\frac{AB}{{{v}_{12}}-{{v}_{23}}}=9$

$\Leftrightarrow 60(15-{{v}_{23}})+60(15+{{v}_{23}})=9({{15}^{2}}-v_{23}^{2})$

$\Rightarrow {{v}_{23}}$ = 5 km/h

Chọn đáp án A.

Câu 4: Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50 m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc tọa độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10 m, chiều dương từ A đến B.

                            

Người chạy từ A đến B rồi quay trở về A. Độ dời từ A khi người này đến O là?

A.20m                              B.10m                               C.0m                              D.40m

                                                              Hướng dẫn

Tọa độ điểm A là: ${{x}_{A}}=\overline{OA}$ = -10m

Tọa độ điểm B là: ${{x}_{B}}$ = 40m

Độ dời khi đến O là: ${{s}_{1}}={{x}_{0}}-{{x}_{A}}=0-(-10)$ = 10m

Chọn đáp án B.

Câu 5: Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

   

A.16,1 m/s                  B.2,3 m/s                         C.12,27 m/s                        D.11,5 m/s

                                                                 Hướng dẫn

Ta có: Vận tốc trung bình: ${{v}_{tb}}=\frac{\Delta x}{\Delta t}$

Trong 3s cuối, ô tô có:

+Độ dời: $\Delta x$ = 57,5 – 9,2 = 48,3m

+Khoảng thời gian: $\Delta t$ = 3s

$\Rightarrow {{v}_{tb}}=\frac{\Delta x}{\Delta t}=\frac{48,3}{3}$ = 16,1 m/s

Chọn đáp án A.

Câu 6: Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

A.1,2 km                          B.0,72 km                             C.1,92 km                       D.2 km

                                                                Hướng dẫn

+Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: s$_{1}$ = 5.(4.60) = 1200m

+Quãng đường chạy trong 3 phút sau là: s$_{2}$ = 4.(3.60) = 720 m

+Quãng đường người đó chạy được là: s = ${{s}_{1}}+{{s}_{2}}$ = 1920 m = 1,92 km

Chọn đáp án C.

Câu 7: Vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 12 km/h, vận tốc dòng nước là 2 km/h. Tính thời gian thuyền xuôi dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 14 km, biết trong nửa chặng đường đầu thuyền bị tắt máy chỉ trôi theo dòng nước.

A.4h                                B.5h                                   C.4,5h                                 D.3,5h

                                                                Hướng dẫn

Vì thuyền chuyển động xuôi dòng nên:

$v={{v}_{t}}+{{n}_{nc}}$

${{s}_{1}}={{s}_{2}}=\frac{AB}{2}$ = 7 km

+Nửa chặng đường đầu thuyền tắt máy nên vận tốc của thuyền khi này bằng vận tốc của dòng:

${{v}_{1}}={{v}_{nc}}=2km/h\Rightarrow {{t}_{1}}=\frac{{{s}_{1}}}{{{v}_{1}}}=\frac{7}{2}$ = 3,5 h

+Nửa chặng đường sau thuyền chạy bình thường nên vận tốc của thuyền khi này bằng vận tốc của thuyền + vận tốc của dòng:

${{v}_{12}}$ = 12 + 2 = 14 km/h $\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{{{s}_{2}}}{{{v}_{2}}}=\frac{7}{14}$ = 0,5h

Tổng thời gian thuyền đi là: t = ${{t}_{1}}+{{t}_{2}}$ = 4h

Chọn đáp án A.

Câu 8:Một ca nô đi từ bến sông P đến Q rồi từ Q đến P. Hai bến sông cách nhau 21 km trên một đường thẳng. Biết vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 19,8 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s. Thời gian chuyển động của ca nô là:

A.4250s                           B.6250s                             C.8250s                            D.1250s

                                                         Hướng dẫn

Khi xuôi dòng: ${{v}_{13}}={{v}_{12}}+{{v}_{23}}=7m/s\Rightarrow {{t}_{1}}=\frac{S}{{{t}_{13}}}$ = 3000s

Khi ngược dòng: $v_{13}^{'}={{v}_{12}}-{{v}_{23}}=4m/s\Rightarrow {{t}_{2}}=\frac{S}{t_{13}^{'}}$ = 5250s

$\Rightarrow t={{t}_{1}}+{{t}_{2}}$ = 8250s.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v$_{0}$ bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do?

A.15m/s                       B.24 m/s                      C.12,5 m/s                       D.22,4 m/s  $$

                                                            Hướng dẫn

Các phương trình chuyển động là:

+PT chuyển động rơi tự do: ${{s}_{1}}=\frac{1}{2}g{{t}^{2}}=5{{t}^{2}}$ (1)

+PT chuyển động khi vật bị ném: ${{s}_{2}}={{v}_{0}}t'+\frac{1}{2}g{{t}^{'2}}={{v}_{0}}t+5{{t}^{'2}}$ (2)

Ta có, thời gian vật rơi tự do chạm đất: ${{s}_{1}}=5{{t}^{2}}=20\Rightarrow $ t = 2s

Theo đề: t – t’ = 1 $\Rightarrow $ t’ = 1s

Thay vào (2) ta được: 20 = 5 + v$_{0}\Rightarrow {{v}_{0}}$ = 15 m/s

Chọn đáp án A.

Câu 10: Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

A.2,3 m/s                      B.4,3 m/s                        C.4,57 m/s                    D.5 m/s

                                                              Hướng dẫn

+Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: s$_{1}$ = 5.(4.60) = 1200m

+Quãng đương chạy trong 3 phút sau là: s$_{2}$ = 4.(3.60) = 720m

+Quãng đường người đó chạy được là:

$s={{s}_{1}}+{{s}_{2}}=1200+720=1920m$

Vì chuyển động chỉ theo một chiều nên trong cả thời gian chạy vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình và:

${{v}_{tb}}=\frac{S}{t}=\frac{1920}{7.60}$ = 4,57 m/s

Chọn đáp án C.

Câu 11: Một vật chuyển động dọc theo chiều dương trục Ox với vận tốc không đổi, thì:

A.Tọa độ của vật luôn có giá trị dương.

B.Vận tốc của vật luôn có giá trị dương.

C.Tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị dương.

D.Tọa độ luôn trùng với quãng đường.

                                                                Hướng dẫn

Một vật chuyển động dọc theo chiều dương trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị dương.

Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu.

Chọn đáp án C.

Câu 12: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với vận tốc trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

A.53,3 km/h                    B.65 km/h                       C.60 km/h                      D.50 km/h

                                                              Hướng dẫn

Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km là:

T = 0,5 + 1 = 1,5h

Tốc độ trung bình : ${{v}_{tb}}=\frac{80}{1,5}\approx $ 53,3 km/h

Chọn đáp án A.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = 2 – 2t. Tốc độ trung bình của vật sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

A.-2 m/s                         B.12 m/s                          C.-12m/s                       D.2,5 m/s

                                                         Hướng dẫn

Ta để ý rằng sau 1s vật đã đổi chiều chuyển động.

Chọn gốc thời gian là vị trí vật bắt đầu chuyển động.

+Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất là: ${{s}_{1}}={{x}_{1}}-{{x}_{0}}$ = 1m

+Quãng đường vật đi được tử giây thứ 1 đến giây thứ 4 là:

${{s}_{2}}=\left| {{x}_{4}}-{{x}_{1}} \right|=\left| -8-1 \right|$ = 9m

Quãng đường vật đi được sau 4s: $s={{s}_{1}}+{{s}_{2}}$ = 1 + 9 = 10m

Tốc độ trung bình: ${{v}_{tb}}=\frac{s}{t}=\frac{10}{1+3}$ = 2,5 m/s

Chọn đáp án D.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài 1,5 m. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 100?

A.199m                           B.200m                           C.99,5m                        D.210,5m

                                                             Hướng dẫn

+Vận tốc của vật sau giây thứ nhất là: v$_{01}$ = at = a.1 = a

Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ hai:

${{s}_{2}}={{v}_{01}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}=a+\frac{a}{2}=1,5a=1,5\Rightarrow a=1m/{{s}^{2}}$

+Vận tốc của vật sau giây thứ 99: ${{v}_{099}}=$ a.99 = 99 m/s

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 100:

${{s}_{100}}={{v}_{099}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}=99.1+\frac{1}{2}1.1$ = 99,5 m

Chọn đáp án C.

 

 

Bài viết gợi ý: