TRẠNG TỪ LIÊN KẾT
Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.
- Từ nối dùng để thêm thông tin
In addition: thêm vào đó
Furthermore: hơn nữa, thêm nữa
Morever: hơn nữa
Additionally: thêm vào đó
Also: hơn nữa
Again: lại nữa
Besides: ngoài ra
What’s more: hơn nữa
Lưu ý: Phân biệt “Besides” và “Beside”:
+Besides: ngoài ra
+Beside= next to= close to=by : bên cạnh
- Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
As a result: kết quả là
As a consequence: kết quả là
Accordingly: theo như
Resultedly: kết quả là
Consequently: do đó
Therefore: do đó
Hence/thus: do đó
- Từ nối chỉ sự đối lập
However: tuy nhiên
Nevertheless: tuy nhiên
Nonetheless: tuy nhiên
In contrast: trái lại
On the contrary: trái lại
Notwithstanding: tuy nhiên
Still/yet: ấy thế mà
On the other hand: mặt khác
Otherwise: nếu không thì
- Từ nối mang nghĩa nhấn mạnh
In fact: thực ra
In practice: thực tế là
In theory: theo lý thuyết
Indeed: thực sự là
- Từ nối đưa ra kết luận
After all: sau tất cả
At last, finally: cuối cùng
In brief: nói chung
In conclusion: kết luận lại thì
On the whole: nói chung
To conclude: để kết luận
To summarize: tóm lại
VÍ DỤ MINH HỌA
Điền từ nối thích hợp vào chỗ trống
- My teacher helped me a lot. ..........I wouldn’t have passed the exam.
- He is a hard-working employee.........., he works ten hours a day.
- I really want to go to the party..............it is........ my house
- Mel and Karl lost interest in each other; ........, they both agreed to a divorce.
- Goft is a very fun sport; ......., it’s very expensive.
Giải thích:
- Đáp án “otherwise”
Dịch: Cô giáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Nếu không thì tôi đã không thể vượt qua bài kiểm tra.
- Đáp án “Indeed”
Dịch: Anh ấy là một nhân viên chăm chỉ. Thực sự là anh ấy làm việc 10 tiếng 1 ngày
- Đáp án “Besides” và “close to/beside”
Dịch: Tôi thực sự muốn đến bữa tiệc. Ngoài ra, bữa tiệc đó tổ chức ở ngay bên cạnh nhà tôi.
- Đáp án “Consequently”
Dịch: Mel và Karl mất cảm xúc dành cho nhau; kết quả là, họ đồng ý ly dị.
- Đáp án “On the other hand”
Dịch: Goft là 1 môn thể thao rất vui; mặt khác, nó cũng rất đắt nó.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
- He is a weak president; (otherwise/indeed/neverthless/namely) most people support him.
- You need to work harder. (otherwise/moreover/in brief/nevertheless), you’ll get fired.
- She is a very smart woman; (nevertheless/therefore,similarly/in conclusion), it is nott at all surpring that she got the job.
- We wanted to go to the beach; (otherwise/however/namely/as a result), it started to rain and we stayed at home.
- I totally disagree with his interpretation; (then/besides/nevertheless/for instance), he’s no authority on the subject.
- The class discussion was short. (However/moever/although/therefore), we gained some new knowledge from it.
- The underground is cheap; (however/therefore/but/despite), it is faster than the train.
- It was late, (however/but/although/and) I decided to go home.
- Minh had a terrible headache. (therefore/but/however/although), he went to school.
- Tom has a bike (so/but/however/because), he always walks to work.
ĐÁP ÁN
- NEVERTHELESS
- OTHERWISE
- THEREFORE
- HOWEVER
- BESIDES
- HOWEVER
- HOWEVER
- BUT
- HOWEVER
- HOWEVER