UNIT 13: HOBBIES

A.  TỪ MỚI VÀ CẤU TRÚC

Hobby

/'hɒbi/

(n) thú tiêu khiển

My hobby is collecting stamps.

Thú tiêu khiển của tôi là sưu tầm tem.

Accomplished

/ə'kʌmpli∫t/

(adj) thành thạo, giỏi

My father is an accomplished teacher.

Bố của tôi là một thầy giáo giỏi.

Tank

/tæŋk/

(n) bể, thùng

We drove there and back on one tank of petro.

Chúng tôi lái xe đến đây và hết một bình xăng.

Avid

/'ævid/

(adj) khao khát, nôn nóng + for

She is avid for news of her daughter.

Bà ấy luôn nôn nóng mong tin con gái mình.

Discard

/di'skɑ:d/

(v) bỏ đi

You should discard this box.

Bạn nên bỏ cái hộp này đi.

Envelope

/'envələʊp/

(n) phong bì

My company has an envelope printer

Công ty tôi có một máy in phong bì

Relative

/'relətiv/

(n) họ hàng, bà con

They are my relatives in China.

Họ là họ hàng của tôi ở Trung quốc.

Common

/'kɒmən/

(adj) thông thường, thông dụng

Pine trees are common throughout the world

Cây thông thì phổ biến trên thế giới.

Throw something away

 /'θrəʊ 'sʌmθiŋ əwei/ 

(v) quẳng đi, vứt đi

If you don’t like my gift, I will throw it away.

Nếu bạn không thích món quà của tôi, tôi sẽ vứt nó đi.

Indulge + in

/in'dʌldʒ/

(v) cho phép mình hưởng thụ ....

She indulged in a long hot bath

Cô ấy đã cho phép mình hưởng thụ thú vui tắm nước nóng lâu.

B.  NGỮ PHÁP: Câu chẻ

1)   Khái niệm: Câu chẻ ( Câu nhấn mạnh) dùng để nhấn mạnh vào một đối tượng/ sự việc nào đó.

2)   Cấu tạo: thường được chia làm 2 vế: vế chính và vế mệnh đề quan hệ sử dụng các đại từ quan hệ

3)   Cấu trúc chung: It + is/was+.......+ that/who/whom+ .....

a.     Nhấn mạnh chủ ngữ

·       It + is/was + S(người) + that/who + V

·       It + is/was + S (vật) + that + V

Ex: It is my mother that/who cooks very well.

    Chính mẹ tôi là người nấu ăn rất ngon.

      It was the dog that bited me yesterday.

    Chính con chó này đã cắn tôi hôm qua.

b.    Nhấn mạnh tân ngữ

·       It is/was + O (người) + that/whom + S + V

·       It is/was + O (Danh từ riêng) + that + S + V

·       It is/was + O (vật) + that + S + V

Ex: It was Lan that I met at school yesterday.

       Chính Lan là người tôi đã gặp ở trường hôm qua

c.     Nhấn mạnh trạng từ

·       It is/was + adv + that + S+ V+O.

Ex: It was in the shop that I bought my glasses.

     Chính tại cửa hàng này tôi đã mua cái kính.

C.  LUYỆN TẬP

Bài 1: Chọn đáp án điền vào chỗ trống

1)   You must work harder to become a(an)...... writer.

A. best

B.accomplished

C.accomplish

D. complish

2)   My ...... is singing.

A. hobby

B. game

C.disadvantage

D. thing

3)   She is avid .... news of her daughter.

A.of

B.on

C.in

D.for

4)   I usually collect the stamps from the ...... envelopes

A. discarded

B. discard

C. discarnate

D. discovered

5)   My mother threw my old books...... last week.

A. out

B.away

C. in

D. of

6)   It was the man ...... gave her the book.

A. who

B. which

C. whom

D. whose

7)   It was the cat ..... he hit in the garden.

A. who

B. which

C. whom

D. that

8)   It was ...... that I was born

A.in this house

B. this house

C. for this house

D. of this house

9)   It was for our children ..... we discussed this course.

A. which

B. who

C. that

D. whom

10)                      It was by using the softwave...... we can kill computer viruses

A. that

B. who

C. where

D.when

Bài 2: Viết lại câu bằng cách sử dụng câu chẻ nhấn mạnh phần gạch chân

11)                      I was born in 1999

12)                      The woman gave Marry a new book

13)                      Nam is the best student in my class.

14)                      She is standing near my house.

15)                      The cake is being baked by our chef now

16)                      Lan‘s father got angry with her.

17)                      The dog grabbed at the piece of meat and run away.

18)                      He killed the tiger to make finger food.

19)                      My grandmother died in Korea

20)                      She love her mother very much

D.                       LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

Bài 1:

1)   B. accomplished (adj) giỏi, thành thạo

Vì trước và sau chỗ trống lần lượt là mạo từ (a/an) và danh từ ( writer) => cần điền adj => Loại A, B,C

Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn để trở thành một nhà văn giỏi.

2)   A. hobby (n) thú vui

Thú vui của tôi là ca hát

3)   D. for

Avid for.....: nôn nóng, khao khát

Bà ấy mong ngóng tin tức từ con gái mình

4)   A. discarded (adj): bỏ đi

·       Vì trước và sau chỗ trống lần lượt là mạo từ ( the) và danh từ ( envelope) => cần điền adj => Loại B vì là động từ

·       Vì danh từ cần bổ nghĩa là phong bì => loại C, D vì discarnate( lóc thịt) và discovered( phát hiện)

Tôi thường sưu tầm tem từ những chiếc phong bì bỏ đi

5)   B. away

Throw something away: quẳng, vứt cái gì đi

Mẹ tôi đã vứt những cuốn sách cũ của tôi đi tuần trước

6)   A.who

Vì nhấn mạnh chủ ngữ là người

Chính người đàn ông này đã tặng cô ấy quyển sách

7)   D. that

Vì nhấn mạnh tân ngữ là vật

Chính con mèo này anh ta đã đánh ở vườn

8)   A. in this house

Vì nhấn mạnh trạng ngữ chi địa điểm

Chính tại ngôi nhà này tôi đã sinh ra

9)   C. that

Vì nhấn mạnh trạng ngữ chỉ mục đích

Chính vì những đứa con của chúng tôi nên chúng tôi đã bàn luận về khóa học này

10)                      A. that

Vì nhấn mạnh trạng ngữ chỉ phương tiện

Chính việc sử dụng phần mềm này mà chúng ta đã có thể tiêu diệt hết vi rút máy tính.

Bài 2:

11)                      It was in 1999 that I was born

Vì nhấn mạnh thời gian => dùng that

Chính vào năm 1999 tôi đã được sinh ra.

12)                      It was Marry that/whom the woman gave a new book

Vì nhấn mạnh tân ngữ chỉ người => dùng that/whom

Chính Marry là người mà người phụ nữ đó tặng quyển sách mới

13)                      It is Nam who/that is the best student in my class

Vì nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người => dùng that/who

Chính Nam là học sinh giỏi nhất lớp tôi

14)                      It is near my house that she is standing

Vì nhấn mạnh trạng ngữ chỉ địa điểm => dùng that

Chính gần nhà tôi là nơi mà cô ấy đang đứng

15)                      It is the cake that is being baked by our chef now

Vì nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật => dùng that

Chính cái bánh này đang được nướng bởi đầu bếp của chúng tôi ngay bây giờ

16)                      It was Lan’s father that/who got angry with her.

Vì nhấn mạnh chủ ngữ là người => dùng that/who

Chính bố của Lan đã nổi giận với cô ấy.

17)                      It was the dog that grabbed at the piece of meat and run away

Vì nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật => dùng that

Chính con chó này đã cướp miếng thịt và chạy mất

18)                      It was the tiger that he killed to make finger food

Vì nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật => dùng that

Chính con hổ này đã bị anh ta giết làm đồ nhắm.

19)                      It was in Korea that my grandmother died

Vì nhấn mạnh trạng ngữ chỉ địa điểm => dùng that

Chính tại Hàn quốc bà tôi đã qua đời.

20)                      It is her mother that/whom she love very much

Vì nhấn mạnh tân ngữ chỉ người => dùng that/whom

Chính mẹ của cô ấy là người cô ấy yêu rất nhiều.

E.                        Tips

ü  Học kĩ nghĩa, cách đọc, cách sử dụng từ mới và cấu trúc

ü  Học kĩ và làm bài tập ngữ pháp

ü Làm xong phần luyện tập mới được sử dụng phần lời giải và đáp án

ü Ghi chép phần kiến thức chưa nắm vững/ sai vào trong một quyển sổ nhỏ

ü Chúc các em thành công!!!!!!

Bài viết gợi ý: