RECREATION
I-VOCUBALORY
1. dart /dɑ:rt/(n) môn ném phi
tiêu |
All of sports, I like dart
best. Trong tất cả các môn thể thao, tôi thích nhất là môn
ném phi tiêu. |
2. engrave /in'greiv/(v) chạm, khắc |
The jeweller skilfully engraved the initials on the ring. Người
thợ kim hoàn khéo léo khắc kí tự trên chiếc nhẫn. |
3. instrument /'instrumənt/ (n) Nhạc khí |
Which instrument
do you play? Nhạc khí nào bạn muốn chơi? |
4. pastime /'pɑ:staim/(n) trò tiêu khiển |
Hockey is Canada’s national pastime. Khúc côn cầu là trò tiêu khiển quốc gia của Canada. |
5. practical /'præktikəl/ (a) thực
tế |
Qualifications
are important but practical experience is always a plus. Bằng cấp quan trọng nhưng kinh nghiệm thực tế luôn là một
điểm cộng. |
6. recreation /,rekri'eiʃn/ (n) sự
tiêu khiển, sự nghỉ ngơi giải trí |
His favourite recreations are golf and playing Scrabble.
|
7. sophisticated
/sə'fistikeitid/ (a) |
She was slim, svelte, and sophisticated. Cô ấy gầy, mảnh mai và tinh tế. |
8. scenery /'si:nəri/ (n) phong
cảnh |
They stopped at the top of the hill to admire the scenery. Họ dừng lại ở đỉnh đồi để ngắm cảnh. |
9. spectacular /spek'tækjulə/ (a) ngoạn
mục, hùng vĩ |
A spectacular view Một cảnh tượng hùng vĩ |
10. giant /'dʤaiənt/ (a) to lớn,
khổng lồ |
A giant earth-moving machine. Một cỗ máy di chuyển khổng lồ. |
11. solitude /'sɔlitju:d/ (n) sự biết
lập, cô độc |
After months of solitude at sea it felt strange to be in company. Sau nhiều tháng cô độc trên biển, nó cảm thấy lạ
lẫm khi ở trong công ty. |
12. depressed
/di'prest/ (a) chán
nản, phiền muộn |
She became deeply depressed when her husband died. Cô ấy trở nên phiền muộn sâu sắc khi chồng cô ấy chết. |
13. desert
/di'zə:t/ (n) Sa mạc |
They
were lost in the desert for nine days. Họ đã lạc ở sa mạc 9 ngày. |
14. direction /di'rekʃn/ (n) hướng
đi |
"No, go
that way," I said, pointing in the opposite direction. “Không phải đường này”, tôi bảo, chỉ hướng ngược lại. |
15. pedestrian /pi'destriən/ (n) người đi bộ |
A few pedestrians sheltered from the rain in doorways. Một vài người đi bộ trú mưa ở cửa ra vào. |
TIPS: - Nhớ ôn lại từ vựng tiếng anh mỗi cuối tuần.
- Học từ vựng một cách sáng tạo, đừng chỉ học
một kiểu duy nhất ( search google nha, rất nhiều cách), hãy thử để tìm cách phù
hợp nhất với mình và không bị nhàm chán khi học tiếng Anh.
- Học từ vựng nhớ phải học cả phiên âm.
II- PHRASAL VERB
AND STRUCTURE
1. on offer :
đã có sẵn, đã mở
We were amazed at the range of products on offer.
Chúng tôi đã ngạc
nhiên trước hàng loạt sản phẩm được cung cấp sẵn.
2. put up : ở đâu đó trong đêm
We put up at a small hotel for the night.
Chúng tôi đã ở trong 1 khách sạn nhỏ cho
buổi tối.
MỘT SỐ CÁCH RÚT GỌN CÂU, MỆNH ĐỀ
- DẤU HIỆU:
Hai mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc : because, as, since... thì mệnh đề có liên từ đó đứng
đầu câu được gọi là mệnh đề trạng ngữ à có
thể rút gọn câu ngắn hơn
- QUI TẮC RÚT GỌN:
Mệnh
đề trạng ngữ trong câu được rút gọn chỉ khi:
1. Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ
Ex:
After he went out of school, he played soccer.
→
After going out of school, he played soccer.
Sau khi rời
khỏi trường, anh ấy chơi bóng đá.
- Với câu chủ động:
Bỏ
chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ về
dạng V-ing, hoặc cũng có thể bỏ liên từ.
Ex:
When
I arrived here, I shocked everybody with my appearance.
→
(When) arriving here,
I shocked everybody with my appearance.
Khi tôi đến
đây, tôi làm mọi người sốc với bộ dạng của mình.
- Với câu bị động:
Bỏ
chủ ngữ, động từ sẽ chuyển về dạng past participle (V3/-ed).
Nếu
giữ lại liên từ, hoặc mệnh đề trạng ngữ có NOT thì phải giữ
động từ TO BE lại và thêm -ing sau BE (being + V3/ed).
Ngoại
trừ các liên từ when, if, though thì các trường hợp còn lại có
thể bỏ luôn động từ TO BE.
Ex :
After
he is allowed to go out, he becomes happy.
→ After being being allowed to go out, he becomes happy.
Sau khi
được cho phép ra khỏi nhà, anh ta trở nên vui vẻ.
When
he was allowed to go out, he ran so fast.
→ When being allowed to go out, he ran so fast.
→ When allowed to go out, he ran so fast.
→ Allowed to
go out,
he ran so fast.
Khi được
cho phép ra ngoài, anh ta đã chạy rất nhanh.
► Lưu ý:
- Nếu trong mệnh đề trạng
từ mà sau TO BE là một cụm danh từ thì người ta có thể lược bỏ tất cả liên từ,
động từ, động từ TO BE và chỉ để lại một cụm danh từ duy nhất.
Ex :
As
he is a humorous guy, he attracts a lot of
women’s attention.
→ A humorous guy, he attracts a lot of women’s
attention.
Vì là một
chàng trai hài hước, anh ấy cuốn hút mọi sự chú ý của phụ nữ.
- Nếu động từ trong câu
là động từ nối (linking verbs), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ
hoặc tính từ (thường dùng với các trạng từ though, although, while
Ex :
Although
she felt stressful, she still kept
smiling.
→ Althought stressful, she still kept smiling.
Mặc dù căng thẳng, nhưng cô vẫn giữ nụ cười.
- Khi rút gọn mệnh đề có
liên từ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó (thường là
các liên từbecause, as, since)
Ex :
Because
I stayed up late, I
was so tired.
→ Staying up late, he was late for
work.
Vì tôi thức
khuya nên tôi đã khá mệt.
CÂU CHẺ Ở THỂ BỊ ĐỘNG
- Với danh từ/đại từ chỉ
người:
It + is / was + Noun /
pronoun + who + be + V3/-ed…
Ex :
My brother gave Jack so much money.
→
It was Jack who was given so much money.
Jack là
người đã được nhận khá nhiều tiền.
- Với danh từ chỉ vật:
It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed…
Ex :
They watched this film.
→
It is this film that was watch.
Đây là bộ
phim mà họ đã xem.
LIÊN TỪ
1. Both… and
(vừa… vừa)
Liên
từ này được dùng để nối hai loại từ giống nhau trong câu: danh từ với danh từ,
tính từ với tính từ, động từ với động từ.
Ví
dụ:
My daddy is both handsome and clever.
Bố tôi vừa đẹp trai vừa khôn khéo.
I
can both
dance and sing.
Tôi vừa có thể nhảy vừa có thể
hát.
2. Not only…
but also (không những … mà còn)
- Tương tự như both… and,
các vế sau not only … but also giống nhau: danh từ với danh
từ, tính từ với tính từ, động từ với động từ. Điểm khác là theo sau not
only … but also có thể là một mệnh đề, cụm động từ.
Ex :
We
go there not only with our friend, but also with our family .
Chúng tôi không chỉ đến đó với bạn bè mà còn với gia đình.
The
bike not only is
economical but also feels
good to drive.
Chiếc xe không chỉ có tính kinh
tế mà còn lái rất thoải mái.
- Khi Not only đứng đầu câu, vế sau sẽ có sự đảo ngữ nếu
thành phần theo sau là một mệnh đề: động từ và trợ động từ được đưa ra trước
chủ ngữ.
Ex :
Not only do you need clothing, but you are also short of clean water.
Bạn không
chỉ cần quần áo mà bạn còn cần cả nước sạch.
3. Either… or (hoặc là):
- Either… or được
dùng để nối hai sự lựa chọn.
Ví
dụ:
I
don’t eat either fork or beef.
Tôi không ăn thịt lợn
hay là thịt bò.
You
can either wear this blue dress or that red one.
Bạn có thể mặc chiếc
váy xanh này hay là chiếc váy đỏ kia.
Either you’ll forget me or I’ll
not see you forever.
Hoặc là anh
quên em đi hoặc là em sẽ không bao giờ gặp anh nữa.
- Thể phủ định của either…
or:
Ex :
It’s
raining and we have neither umbrellas nor raincoats with us.
Trời đang mưa nhưng chúng tôi
không có dù hay áo mưa gì theo người.
The
film was neither attractive nor well-acted.
Bộ phim
không cuốn hút mà còn diễn dở tệ.
III-EXERCISE
1.
A. agreed B. organized
C. based
D. listened
2. A.
engrave B. pastime C.
undertake D.
spectator
Choose word or phrase - A, B, C or D -
that needs correcting.
3 Success (A) in karate requires not only balance (B) and skill but also concentration (C) and mental alert. (D)
4. Not only (A) Laura's parents but also her husband think (B) she should
return to (C) school and finish her graduate degree. (D)
5.I hadn't seen Derek for years. -
______. It is interesting to see how he's changed.
A. Either had I B.
Neither had I C.
I had either D. Neither I had
6.Not only ______ people to send words,
music, and codes to any part of the world, it can also be used to communicate
far into space.
A. enabled by radio B.
radio enables
C. does radio enable D.
radio has enabled
7. Mike hasn't touched a book since the
semester began.
A. Mike hasn't gone to the library.
B. Mike hasn't begun the semester.
C. Mike hasn't bought any books.
D. Mike hasn't studied at all this
semester.
8.He acts as though nothing matters to
him.
A. He acts when there's no matter for
him.
B. He acts although nothing matters to
him.
C. He seems not to care about anything.
D. Nothing matters to him when he acts.
9.The train passed through a rich
variety of spectacular scenery.
A. amazing B. powerful C.
impressive D. considerable
10.His
recreations include golf, football and shooting. .
A. sports B. activities C.
pastimes D. pleasures
ĐÁP ÁN
1.C
Based có đuôi ed được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Ta sẽ
phát âm là /id/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
Ta sẽ
phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/,
/f/, /tʃ/, /ʃ/.
Base /beis/ : nền tảng
Ta sẽ
phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
Agree /ə'gri:/ : đồng ý
Organize /ˈɔːr.ɡən.aɪz/: tổ chức
Listen /ˈlɪs.ən/ : lắng
nghe
2.B
Pastime /'pɑ:staim/ : trò tiêu khiển
Các từ còn lại
phát âm khác
Engrave /in'greiv/ : khắc, trạm
Spectator /spɛkˈteɪtər/: người xem, khán giả của một cuộc thi đấu
3.D
Alert à Alertness
Thành công trong karate không chỉ
đòi hỏi sự cân bằng và kỹ năng mà còn là sự tập trung của A B và sự tỉnh táo
tinh thần.
Lỗi sai về cấu trúc song hành, vì B,C đã là danh từ thì D cũng phải là danh
từ.
4.B
Think à Thinks
Không chỉ cha mẹ
của Laura mà còn chồng cô nghĩ rằng cô nên trở lại trường học và hoàn thành văn
bằng tốt nghiệp của mình.
Sai về cấu trúc đảo ngữ của not only...
but also...
Khi hai chủ ngữ được nối với nhau not
only….but also thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ ( S2 )
5.C
Tôi
đã không gặp Derek trong nhiều năm. Tôi đã không. Thật thú vị khi thấy anh ấy
thay đổi như thế nào.
A,C,D sai nghĩa, ngữ pháp.
6.C
Không
chỉ bật radio người để gửi lời, âm nhạc, và mã số cho bất kỳ phần nào của thế
giới, nó cũng có thể được sử dụng để giao tiếp xa vào không gian.
A,B,D sai ngữ pháp
Not only + Auxiliary + S +
V but…. also……….
7.D
Mike không hề chạm quyển
sách từ khi học kì bắt đầu – Mike đã không học trong suốt cả học kì.
A,B,C không đúng nghĩa với câu đã cho.
A: Mike đã không tới thư viện.
B: Mike đã không bắt đầu kì học này.
C: Mike đã không mua bất kì quyển sách nào.
8.C
Anh ấy hành động như thể
không có gì xảy ra với anh ấy – Anh ấy dường như không quan tâm đến bất cứ thứ
gì.
A,B,D không đúng nghĩa.
A: Anh ấy hành động khi không có vấn đề gì với anh ấy.
B: Anh ấy hành động mặc dù không có gì xảy ra với anh ấy.
D: Không có gì xảy ra với anh ấy khi anh ấy hành động.
9.C
Impressive : ấn tượng, hùng vĩ
Con tàu đi qua
một loạt phong cảnh ngoạn mục phong phú.
A,B,D không hợp nghĩa của từ
spectacular.
Amazing : tuyệt vời
Powerful : mạnh mẽ
Considerable : đáng kể
10.C
Pastime= recration : trò tiêu khiển
Trò tiêu khiển của anh ấy
bao gồm golf, bóng đá và bắn súng...
A,B,D không gần nghĩa với recreation.
Sport : môn thể thao
Activity : hoạt động
Pleasure : vui lòng