Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
Con lắc lo xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật nặng thì tần số dao động mới sẽ là
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}~.\] Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là
Trong một trò chơi bắn súng, một khẩu súng bắn vào mục tiêu di động (đặt đủ xa). Súng tự nhả đạn theo thời gian một cách ngẫu nhiên. Người chơi phải chĩa súng theo một hướng nhất định còn mục tiêu dao động điều hòa theo phương ngang như hình vẽ. Người chơi cần chĩa súng vào vùng nào để có thể ghi được số lần trúng nhiều nhất?
Lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 30 N/m. Vật M = 200 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m = 100 g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc \[{{v}_{0}}~=\text{ }3\text{ }m/s\] có xu hướng là cho lò xo nén lại. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hoà. Xác định thời điểm lò xo dãn 8 cm lần thứ nhất.
Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15 cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng tần số f = 20 Hz và cùng pha. Biết AB = 8 cm và vận tốc truyền sóng là v = 30 cm/s. Gọi C, D là hai điểm trên mặt nước mà theo thứ tự ABCD là hình vuông. Không kể A và B, xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn AB và CD?
Một nguồn âm điểm đẳng hướng đặt tại O, sóng âm truyền trên hướng Ox qua hai điểm M và N cách nhau 90 m. Mức cường độ âm ở các điểm M và N là 40 dB và 20 dB. Khoảng cách từ O đến nơi gần O nhất có mức cường độ âm bằng 0 là
Đặt điện áp xoay chiều \[u\text{ }=\text{ }{{U}_{0}}cos\omega t\] vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Gọi \[{{u}_{R}},\text{ }{{u}_{L}},\text{ }{{u}_{C}}~\] lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Chọn nhận định sai:
Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, nếu tần số của dòng điện tăng thì
Điện năng ở một nhà máy điện trước khi truyền đi xa phải đưa tới một máy tăng áp. Ban đầu, số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy tăng áp là \[{{N}_{2}}\] thì hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Biết điện áp hiệu dụng và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi. Để hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp phải là
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần \[r=100\sqrt{2}\,\,\Omega \] độ tự cảm L = 0,191 H với một tụ điện có điện dung \[C=\frac{1}{4\pi }mF\] và một biến trở R có giá trị thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch \[u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,V\]. Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại. Giá trị cực đại của công suất trong mạch khi đó là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào đoạn mạch AB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Biết sau khi thay đổi C thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng \[\sqrt{2}\] lần và dòng điện tức thời trong mạch trước và sau khi thay đổi C lệch pha nhau một góc \[\frac{5\pi }{12}\]. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi C có giá trị bằng
Khi đặt điện áp \[u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,V\] vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là \[{{R}_{0}},\text{ }{{L}_{0}},\text{ }{{C}_{0}}\] mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \[i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,A\]. Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có \[L=\frac{\sqrt{3}}{\pi }H\] rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
Hoạt động nào sau đây là kết quả của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?
Đặt hiệu điện thế u = $U_0$sinωt với ω , $U_0$ không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với bước sóng 240m, cường độ điện trường cực đại là E0 và cảm ứng từ cực đại là B0. Trên một phương truyền sóng có hai điểm M, N cách nhau 60 m (điểm N xa nguồn hơn điểm M). Biết tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Tại thời điểm t, cảm ứng từ tại M có giá trị \[\frac{{{B}_{0}}}{2}\] và đang tăng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì cường độ điện trường tại N có độ lớn \[\frac{{{E}_{0}}}{2}\]
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm) là
Hiện tượng cầu vồng chủ yếu được giải thích dựa vào
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết:
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
Điều kiện để có hồ quang điện trong thực tế là cần có hiệu điện thế không thay đổi vào khoảng
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức ${{E}_{n}}=\frac{-13,6}{{{n}^{2}}}$ (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng ${{\lambda }_{1}}$. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng ${{\lambda }_{2}}$. Mối liên hệ giữa hai bước sóng ${{\lambda }_{1}}$ và ${{\lambda }_{2}}$
Trong nguyên tử Hiđro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng -13,6eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218µm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:
Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
Hạt nhân $U_{235}^{92}$ hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là
Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, khi nói về giá trị tức thời của điện áp trên từng phần tử \[\left( {{u}_{R}};\text{ }{{u}_{L}};\text{ }{{u}_{c}} \right)\] thì phát biểu nào sau đây đúng?
Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng ${{\lambda }_{0}}/3$ vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
Hạt nhân urani $_{92}^{235}U$ có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân $_{92}^{235}U$ là
Hạt nhân đứng yên phân rã β-, hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử 32P và 32S lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1 u = 931,5 MeV/$c^2$. Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
1 |
noforyou7ahxh
Linh Nguyễn
|
29/36
|
2 |
qanhecec126
Quynh Anh
|
20/36
|
3 |
559984281196586
Thanh Tuyền
|
11/36
|
4 |
176644716673028
Thanh Lai Duc
|
9/36
|
5 |
kietlun123.tk
tuan kiet
|
4/36
|