A. LÝ THUYẾT 

  • Kính thiên văn là dụng cụ quang để quan sát các thiên thể. Nó gồm hai bộ phận chính:
    • Vật kính: thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét).
    • Thị kính: kính lúp có tiêu cự nhỏ (vài xentimet).
  • Vật kính tạo ảnh thật của vật (ở vô cực) tại tiêu diện ảnh. Thị kính giúp mắt quan sát ảnh này. Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo, ngược chiều với vật, có góc trông lớn hơn nhiều so với góc trông trực tiếp vật
  • Phải điều chỉnh để ảnh sau cùng hiện ra trong khoảng nhìn rõ của mắt
  • Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực: \[{{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\]

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.

Hướng dẫn giải

Kính thiên văn là dụng cụ quang để quan sát các thiên thể. Nó gồm hai bộ phận chính:

  • Vật kính: thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét).
  • Thị kính: kính lúp có tiêu cự nhỏ (vài xentimet).

Câu 2: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.

Hướng dẫn giải

Đường truyền của tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực được thể hiện ở hình 34.4 sgk trang 214:

Câu 3: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực

Hướng dẫn giải

Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực: \[{{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\]

Câu 4: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. 

Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn

Xét các biểu thức:

1. f1 + f2

2. \[\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\]

3.\[\frac{{{f}_{2}}}{{{f}_{1}}}\]

Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 5 và 6 dưới đây.

Hướng dẫn giải

Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực \[{{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\]

Để quan sát được ảnh của vật bằng kính thiên văn ta điều chỉnh thị kính để ảnh qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ CvCc của mắt, nên f2 vào khoảng vài xentimet.

Muốn G có giá trị lớn thì ta phải tăng giá trị của f1 => Tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn

Câu 5: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?

A. 1                                                                B. 2

C. 3                                                                D. Biểu thức khác

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B

Câu 6: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?

A. 1                                                                 B. 2

C. 3                                                                 D. Biểu thức khác

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A

Câu 7: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11 

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm.

Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

Hướng dẫn giải

Khoảng cách giữa hai kính của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: d = f1 + f2 = 1,2 + 0,04 = 1,24 (m)

Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực :

\[{{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{1,2}{0,04}=30\]