A. Trả lời câu hỏi

Câu 1 Trang 219 Sgk Vật lí lớp 11 

Hãy nêu rõ:

- Tính chất của ảnh ảo A'B' tạo bởi thấu kính phân kì đối với vật thật AB

- Quy ước về dấu đại số của các đại lượng d, d', f' trong công thức (35.1)

Trả lời: 

  • Ảnh ảo A'B' tạo bởi vật thật AB là ảnh có kích thước nhỏ hơn vật, và cùng chiều so với vật.
  • Quy ước về dấu đại số của các đại lượng f,d,d': 
    • d' , f lấy giá trị âm 
    • d lấy giá trị dương

Câu 2 Trang 221 Sgk Vật lí lớp 11 

Muốn thấu kính hội tụ Lo tạo ra ảnh thật A'B' lớn hơn vật thật AB (Hình 35.2a), ta cần phải chọn khoảng cách từ vật AB và từ màn ảnh M đến thấu kính hội tụ Lo thỏa mãn điều kiện gì so với tiêu cự của thấu kính này ?

 

Trả lời: Muốn tháu kính hội tụ Lo tạo ra ảnh thật A'B' lớn hơn vật thật AB thì vật AB phải nằm trong khoảng từ f đến 2f, tức là f < d < 2.f, khi đó khoảng cách từ màn M đến thấu kính hội tụ Lo được tính theo công thức :\[{d}'=\frac{d.f}{d-f}\]

Câu 3 Trang 221 Sgk Vật lí lớp 11 

Muốn ảnh cuối cùng của vật AB tạo bởi hệ thấu kính (L,Lo) bố trí như hình 35.2 là ảnh thật, thì khoảng cách giữa thấu kính phân kì L và thấu kính hội tụ Lo phải lớn hơn hay nhỏ hơn tiêu cự của thấu kính hội tụ Lo ? Giải thích tại sao.

Trả lời: Khoảng cách giữa thấu kính phân kì L và thấu kính hội tụ Lo phải lớn hơn tiêu cự của thấu kính hội tụ Lo

Vì  ảnh cuối cùng của vật AB là ảnh thật, nên ảnh sẽ ngược chiều với vật, do đó số phóng đại của ảnh sau cùng phải nhỏ hơn 0 ( k < 0 )

Mà k = k2 . k1 = \[(\frac{-{{{{d}'}}_{2}}}{{{d}_{2}}}).(\frac{-{{{{d}'}}_{1}}}{{{d}_{1}}})\] d'1 âm, d1 dương nên \[\frac{{{{{d}'}}_{2}}}{{{d}_{2}}}\] > 0

 d2 > f2 

Gọi L là khoảng cách hai thấu kính => d2 = L - d'1

 L - d'1 > f2

Vì d'1 < 0 nên để đảm bảo L - d'1 > f2 thì L > f2 

Vậy muốn ảnh cuối cùng của vật AB tạo bởi hệ thấu kính (L,Lo) bố trí như hình 35.2 là ảnh thật, thì khoảng cách giữa thấu kính phân kì L và thấu kính hội tụ Lo phải lớn hơn  tiêu cự của thấu kính hội tụ Lo 

B. Hướng dẫn báo cáo Thí nghiệm

Chú ý: Đây chỉ là bài mẫu tham khảo, khi làm bài các bạn cần thay số đo mà mình đã đo để có một bài báo cáo thực hành đúng.

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM 

Họ và tên: .........              Lớp:................        Tổ: ..............

1. Tên bài thực hành :

Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì 

2. Bảng thực hành 35.1

Vị trí (1) vật AB: 150 (mm)

Lần đo

d (mm)

\[\left| {{d}'} \right|\] (mm)

f (mm)

Δf (mm)

1

68

30

-53,68

1,31

2

67

30

- 54,32

0,67

3

68

31

- 56,97

1,98

4

68

30

- 53,68

1,31

5

69

31

- 56,29

1,3

Trung bình

\[\bar{f}\]= - 54,99 (mm)

\[\overline{\Delta f}\]= 1,314 (mm)

3. Tính kết quả của phép đo trong Bảng thực hành 35.1

  • Tính giá trị tiêu cự f của thấu kính phân kì L trong mỗi lần đo
  • Tính giá trị trung bình \[\bar{f}\] của các lần đo: \[\bar{f}\]= - 54,99 (mm)
  • Tính sai số tuyệt đối trong mỗi lần đo: Δf = \[\left| \bar{f}-f \right|\]
  • Tính sai số tuyệt đối trung bình \[\overline{\Delta f}\] của các lần đo: \[\overline{\Delta f}\]=\[\frac{\overline{\Delta {{f}_{1}}}+\overline{\Delta {{f}_{2}}}+\overline{\Delta {{f}_{3}}}+\overline{\Delta {{f}_{4}}}+\overline{\Delta {{f}_{5}}}}{5}\] = 1,314 (mm)
  • Tính sai số tỉ đối trung bình δ = \[\frac{\overline{\Delta f}}{\left| {\bar{f}} \right|}\] = \[\left| \frac{1,314}{-54,99} \right|\]= 0,024

4. Viết kết quả của phép đo: 

\[f=\bar{f}\pm \overline{\Delta f}=-53,99\pm 1,314\] (mm)

Với δ = 0,02