A. Trả lời câu hỏi

Câu 1 Trang 109 Sgk Vật lí lớp 11 

 

Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình 18.2 hướng theo chiều từ anot A sang catot K hay theo chiều ngược lại ?

Trả lời : Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình 18.2 hướng theo chiều từ anot A sang catot K

Câu 2 Trang 109 Sgk Vật lí lớp 11 

Hãy cho biết chức năng và thang đo của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B khi núm xoay của nó được đặt ở các vị trí sau: DCV 20, DCV 2000m, DCA 200m, DCA 200μ 

Trả lời: 

  • Khi núm xoay đặt ở vị trí  DCV 20 : Có thể đo điện áp một chiều có giá trị nhỏ hơn 20V
  • Khi núm xoay đặt ở vị trí DCV 2000m : Có thể đo điện áp một chiều có giá trị  nhỏ hơn 2000mV
  • Khi núm xoay đặt ở vị trí DCA 200m : Có thể đo cường độ dòng điện một chiều có giá trị nhỏ hơn 200mA
  • Khi núm xoay đặt ở vị trí DCA  200μ : Có thể đo cường độ dòng điện một chiều có giá trị nhỏ hơn 200μ A

Câu 3 Trang 110 Sgk Vật lí lớp 11 

Hãy nói rõ chức năng hoạt động của biến trở R, miliampe kế A, vôn kế V và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện Hình 18.3

Trả lời: 

  • Chức năng của biến trở R: Dùng để điều chỉnh điện trở của mạch điện.
  •  Chức năng hoạt động của miliampe kế A : Dùng để đo cường độ dòng điện I chạy trong đoạn mạch có đơn vị mA . 
  • Chức năng hoạt động của vôn kế V: Dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện
  • Chức năng hoạt động của điện trở bảo vệ R0 : Dùng để thay thế điện trở của mạch khi điện trở của mạch bằng 0 ( Nếu để điện trở mạch bằng 0, cường độ dòng điện I lớn nhất , có thể gây hiện tượng đoản mạch

Câu 4 Trang 111 Sgk Vật lí lớp 11 

So sánh cách mắc miliampe kế A và vôn kế V trong hai sơ đồ: 

- Điôt phân cực thuận (Hình 18.3)

- Điôt phân cực ngược (Hình 18.4)

Giải thích tại sao.

Trả lời: 

  • Trong sơ đồ điôt phân cực thuận : Miliampe kế A ở vị trí DCA 20m, mắc nối tiếp với đoạn mạch chứa điôt AK và vôn kế V
  • Trong sơ đồ điôt phân cực ngược : Miliampe kế A ở vị trí DCA 200μ, mắc nối tiếp với điôt AK; Vôn kế V ở vị trí DCV 20, mắc song song với đoạn mạch chứa điôt AK và miliampe kế A

Có sự khác nhau trong 2 cách lắp sơ đồ trên là do:

  • Khi điôt phân cực thuận thì điôt mở, ta quan tâm đến điện áp đi qua điôt nên vôn kế được mắc song song với điôt, dòng điện qua vôn kế thường rất bé nên khi mắc ampe kế như thế sẽ đo được cường độ dòng điện I
  •  Khi điôt phân cực ngược thì điôt khóa, ta quan tâm đến dòng điện áp rò qua điôt, ampe kế mắc như thế này thường rất nhỏ, nếu ta mắc vôn kê như ở sơ đồ phân cực thuận thì dòng đo được sẽ có cả dòng của vôn kế kết quả sẽ ko chính xác.

Câu 5 Trang 113 Sgk Vật lí lớp 11 

Trong thí nghiệm này, tại sao phải dùng microampe kế đặt ở vị trí DCA 200μ để đo cường độ dòng bazo IB và dùng miliampe kế đặt ở vị trí DCA 20m để đo dòng colecto IC 

Trả lời: Để tranzito hoạt động, ta phải đặt nguồn điện có hiệu điện thế U1 vào giữa hai cực B-E và phải đặt nguồn điện có hiệu điện thế U2 vào giữa hai cực C-E ( U2 > U1 ) , mà điện trở RB >> điện trở RC ( 300kΩ> 820Ω) nên cường độ dòng bazo IB sẽ nhỏ và nhỏ hơn so với cường độ dòng colecto IC, do đó phải dùng microampe kế đặt ở vị trí DCA 200μ để đo cường độ dòng bazo IB và dùng miliampe kế đặt ở vị trí DCA 20m để đo dòng colecto IC

B. Báo cáo thí nghiệm

Chú ý: Đây chỉ là bài mẫu tham khảo, khi làm bài các bạn cần thay số đo mà mình đã đo để có một bài báo cáo thực hành đúng.

Báo cáo thực hành   

Họ và tên.........................                     Lớp.....................       Tổ............

1. Tên bài thực hành: 

 Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điot bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito

2. Bảng thực hành 18.1: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn

Điôt  phân cực thuận

Điôt  phân cực ngược

U (V)

th (mA)

U(V)

ng (μA)

0

0

0

0

0.1

0

1

0

0.2

0

2

0

0.3

0.03

3

0

0.4

0.04

4

0

0.5

0.32

5

0

0.52

0.42

6

0

0.54

0.60

7

0

0.56

0.83

8

0

0.58

1.01

9

0

0.60

1.39

10

0

0.62

1.82

 

 

0.64

2.41

 

 

0.66

2.79

 

 

0.68

3.61

 

 

0.70

4.40

 

 

  Đồ thị I = f (U) biểu diễn cường độ dòng điện I chạy qua điôt phân cực thuận 

 

Đồ thị I = f(U) biểu diễn cường độ dòng điện I chạy qua điôt phân cực ngược

b) Nhận xét và kết luận: 

  • Cường độ dòng điện chạy qua điôt phân cực thuận có giá trị 0 trong khoảng hiệu điện thế U từ 0 đến 0,2 và nó chỉ bắt đầu tăng mạnh khi hiệu điện thế U tiếp tục tăng đến giá trị lớn hơn 0,2
  • Cường độ dòng điện chạy qua điôt phân cực ngược có giá trị bằng 0 với mọi giá trị của hiệu điện thế U từ 0 đến khoảng 10 V
  • Các kết quả trên chứng tỏ điôt bán dẫn có đặc tính chỉnh lưu dòng điện, tức là chỉ cho dòng điện chạy qua theo chiều thuận từ miền p ( anot A ) sang miền n ( catot K )

3. Bảng thực hành 18.2: Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito :

Với RC = 820 Ω

Lần đo

1

2

3

4

5

IB (μA)

20 μA

18 μA

16 μA

14 μA

12 μA

IC (­­­­mA)

5,58

5,01

4,45

3,88

3,44

β  =  ICIB

279

278,33

278,13

277,14

278,33

b) Tính giá trị trung bình của β và sai số lớn nhất ( (Δβ)max :

\[\bar{\beta }=\frac{279+278,33+278,13+277,14+278,33}{5}=\text{ }278,19\]

\[{{(\Delta \beta )}_{max}}\]=\[\frac{(279-278,19)+(278,33-278,19)+(278,19-278,13)+(278,19-274,14)+(278,33-278,19)}{5}\] c) Ghi kết quả của phép đo: 

\[\beta \]=\[\bar{\beta }\]\[\pm \]\[{{(\Delta \beta )}_{max}}\]