Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Có 4 trường hợp xảy ra phản ứng:
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
NaAlO2 + HCl —> NaCl + AlCl3 + H2O
(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
Cho các nhận xét sau (1) Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra. (2) Các kim loại nhẹ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 5g/cm3. (3) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. (4) Gang cũng như thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. Số nhận xét đúng là.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit khác nhau. (b) Metylamin, amoniac và anilin đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. (c) Sobitol là hợp chất hữ u cơ tạp chức. (d) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp. (e) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng, dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím sau đó mất màu. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit (2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím (3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin (4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử (5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc (6) Nhờ tính bazo, anilin tác dụng với dung dịch brom (7) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh Số phát biểu sai là :
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Cho một hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 lấy theo tỉ lệ 1 : 4 (về số mol) phản ứng vừa đủ với 9,125 gam dung dịch HCl 15%. Khí thu được cho lội qua 1 dung dịch nước vôi trong có nồng độ 0,03M.
a) Tnh phần trăm hỗn hợp theo khối lượng
b) Tính thể tích nước vôi trong tối thiểu đã dùng để tạo kết tủa tối đa
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, FeO, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axit phản ứng, còn lại 0,264a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư nung nóng, thu được 84 gam chất rắn
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn tàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, Khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kêt tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4 trong đó oxi chiếm 51,237% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X vào 1,17 lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 177,84 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của m là
A. 82,44 B. 78,19 C. 89,15 D. 77,96
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M trong HCl dư thu được dung dịch A và 2,24 lít H2 (đktc). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Cho hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối hộn hợp A/H2=10
a) Tính % thể tích của mỗi khí
b) Trộn hỗn hợp A với SO3 ta được hỗn hợp B . Biết tỉ khối B/ H2=15
Tính nA/nB
Dung dịch X chứa 0,04 mol H+, x mol Al3+, y mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Trộn dung dịch X với 100ml dung dịch Y gồm NaOH 0,75M và Ba(OH)2 0,15M thu được 4,665 gam kết tủa. Tính x, y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến