Hòa oxit kim loại M hóa trị không đổi trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 21,75%. Tìm oxit?
Tự chọn nM2Ox = 1
M2Ox + xH2SO4 —> M2(SO4)x + xH2O
1………………x………………..1
mdđ muối = mM2Ox + mddH2SO4 = 2M + 16x + 98x/20% = 2M + 506x
C%M2(SO4)x = (2M + 96x)/(2M + 506x) = 21,75%
—> x = 3, M = 27: Oxit là Al2O3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 16,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tìm công thức của oxit sắt
Một hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3, CuO, Fe2O3. Nung hoàn toàn hỗn hợp A đến khối lượng không đổi được hỗn hợp B, hỗn hợp B giảm 13,2% so với hỗn hợp A. Khử hoàn toàn hỗn hợp B bằng khí CO dư được hỗn hợp C, khối lượng hỗn hợp C giảm 33,92% so với hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp C bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn có khối lượng bằng 6,08% khối lượng hỗn hợp A. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 17,92 lít hỗn hợp khí ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được m gam muối. Tính m?
Hòa tan hỗn hợp A (gồm Al và Al4C3) vào nước dư, thu được m gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH đến dư vào thấy khối lượng kết tủa bị hòa tan 42 gam. Nếu hòa tan A vào trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và 20,16 lít hỗn hợp khí B.
1, Viết phương trình?
2, Tính % khối lượng của hỗn hợp A và % thể tích của hỗn hợp khí B.
Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al; 2,376 gam Ag và 3,726 gam Pb. Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong chất rắn D.
Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Na+, Ba2+, Cl-, NO3-
B. Fe3+, K+, SO42-, Cl-
C. Mg2+, Na+, Cl-, NO3-
D. Ca2+, NH4+, CO32-, OH-
Hòa tan hoàn toàn 14,57 gam oxit của kim loại M có hóa trị I vào 50 gam dung dịch HCl 16,79%. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit đó?
Hòa tan hỗn hợp gồm nhôm và 1 kim loại hóa trị II bằng 2 lít dung dịch HCl 0,5 M thấy thoát ra 10,08 dm3 H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa đỏ. Người ta trung hòa axit dư bằng NaOH, sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan
a, Tính lượng kim loại đã bị hòa tan
b, Tìm kim loại biết số mol của nó trong hỗn hợp chỉ = 75% số mol của Al.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến