Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,784 lít khí SO2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức FexOy
nCu = 0,055 —> nFe3+ = 0,11
Dung dịch X chứa Fe3+ (0,11), Fe2+ (a). Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành O (b mol) và Fe
—> 56(a + 0,11) + 16b = 1,12 + 9,28
Bảo toàn electron:
0,11.3 + 2a = 2b + 0,035.2
—> a = 0,03; b = 0,16
Bảo toàn Fe —> nFe trong oxit = 0,12
—> x : y = 0,12 : 0,16 = 3 : 4: Fe3O4
Nhựa rezit (bakelit) được điều chế bằng cách đun nóng nhựa rezol ở 150°C rồi để nguội có được gọi là điều chế bằng phương pháp trùng ngưng không?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, MgCO3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm các khí có số mol bằng nhau. Cho Y hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,03 mol NaNO3 và 0,29 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 41,33 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m là:
A. 25 B. 24 C. 26 D. 27
Cho m gam bột sắt vào dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và dung dịch nước lọc C. Cho nước lọc C tác dụng với NaOH dư thu được 36,8 gam kết tủa của 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Giá trị của m là
A. 14 gam B. 19,6 gam
C. 16,8 gam D. 11,2 gam
Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỉ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hidro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3
C. Phân tử oxit cao nhất của R gây ra hiệu ứng nhà kính
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp H gồm các hidrocacbon và H2 không chứa X trong đó chỉ có một ankin Y cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn H cần dùng 1,3 mol O2 thu được 13,72g H2O. Mặt khác H làm mất màu vừa hết 0,38 mol Br2. % số mol Y có trong H là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 1 : 1 và khối lượng mol nguyên tử của A nặng hơn B là 8g. Trong 33,6g X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào?
Hỗn hợp M gồm axit caboxylic X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,06 gam M thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,24 mol. Nếu lấy 21,06 gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z hai chức và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 0,6 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của X và Y
Hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng vừa đủ 7,896 lít O2 ở đktc. Mặt khác cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3 dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Cho x mol Fe tác dụng vừa hết với dung dịch chứa y mol H2SO4 thu được khí A (nguyên chất) và dung dịch B chứa 8,28 gam muối. Tính khối lượng Fe đã dùng. Biết x = 0,375y
Để hoà tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có 2,688l khí H2 thoát ra (đktc). Mặt khác để hoà tan 3,2g oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến