Hỗn hợp X chứa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng vừa đủ 7,896 lít O2 ở đktc. Mặt khác cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3 dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Quy đổi X thành CH2 (a) và NH3 (b)
mX = 14a + 17b = 3,99
nO2 = 1,5a + 0,75b = 0,3525
—> a = 0,2; b = 0,07
—> nHNO3 = b = 0,07
m muối = mX + mHNO3 = 8,4
Cho x mol Fe tác dụng vừa hết với dung dịch chứa y mol H2SO4 thu được khí A (nguyên chất) và dung dịch B chứa 8,28 gam muối. Tính khối lượng Fe đã dùng. Biết x = 0,375y
Để hoà tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có 2,688l khí H2 thoát ra (đktc). Mặt khác để hoà tan 3,2g oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y
Trình bày phương pháp tinh chế NaCl có lẫn Na2CO3, NaI và cát. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Peptit X và peptit Y đều mạch hở, mỗi chất X, Y đều tạo thành chỉ từ một loại amino axit tổng số nhóm -CONH- trong hai phân tử X và Y là 5. Hỗn hợp M gồm X và Y với tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M Thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m và loại peptit X là
A. 14,46 và tetrapeptit B. 14,61 và tripeptit
C. 14,46 và tripeptit D. 14,61 và tetrapeptit
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe, Cr, FeO và CuO trong đó kim loại chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa (m + 33,9) gam muối và 3,36 lít khí NO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 16,02 gam B. 32,02 gam
C. 8,02 gam D. 24,02 gam
Cho X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 2,43 mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51 gam. Mặt khác ,thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,40% B. 19,22% C. 23,18% D. 27,15%
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu than chứa 4% tạp chất bằng oxi, thu được 11,2 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Sục từ từ hỗn hợp khí đó vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm m và V của oxi đã dùng.
Tìm công thức cấu tạo của M, N, P có công thức phân tử C6H8Cl2O4 thỏa mãn
C6H8Cl2O4 + NaOH —> Muối + CH3CHO + NaCl + H2O
Viết các PTHH của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hóa hóa học sau:
B1 ← B2 ← Hidrocacbon X→ A1 → A2
↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O
CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO
Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại hóa trị II không đổi. Hòa tan hêt 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến