Trình bày phương pháp tinh chế NaCl có lẫn Na2CO3, NaI và cát. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Hòa tan hỗn hợp vào H2O, lọc bỏ cát không tan.
Thêm HCl dư vào nước lọc:
Na2CO3 + 2HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Sục Cl2 dư vào nước lọc:
NaI + Cl2 —> NaCl + I2
Cô cạn hỗn hợp rồi nung đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là NaCl tinh khiết.
Peptit X và peptit Y đều mạch hở, mỗi chất X, Y đều tạo thành chỉ từ một loại amino axit tổng số nhóm -CONH- trong hai phân tử X và Y là 5. Hỗn hợp M gồm X và Y với tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M Thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m và loại peptit X là
A. 14,46 và tetrapeptit B. 14,61 và tripeptit
C. 14,46 và tripeptit D. 14,61 và tetrapeptit
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe, Cr, FeO và CuO trong đó kim loại chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa (m + 33,9) gam muối và 3,36 lít khí NO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 16,02 gam B. 32,02 gam
C. 8,02 gam D. 24,02 gam
Cho X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 2,43 mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51 gam. Mặt khác ,thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,40% B. 19,22% C. 23,18% D. 27,15%
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu than chứa 4% tạp chất bằng oxi, thu được 11,2 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Sục từ từ hỗn hợp khí đó vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm m và V của oxi đã dùng.
Tìm công thức cấu tạo của M, N, P có công thức phân tử C6H8Cl2O4 thỏa mãn
C6H8Cl2O4 + NaOH —> Muối + CH3CHO + NaCl + H2O
Viết các PTHH của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hóa hóa học sau:
B1 ← B2 ← Hidrocacbon X→ A1 → A2
↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O ↓+H2O
CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO
Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại hóa trị II không đổi. Hòa tan hêt 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X
Viết phương trình hóa học các phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
+Br2 +dd NaOH, t° +O2,Cu,tº + ddAgNO3/NH3
C3H6 → A → B → D → E
+ddHCl +CH3OH,xt,tº
→ F → G(đa chức)
Trộn 200ml dung dịch HCl aM với 300ml NaOH 1,5M thì thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
a) Phần 1: Hòa tan tối đa 0,81g Al. Tính a?
b) Phần 2: Cô cạn thì được bao nhiêu gam chất rắn khan
Cho 5,56g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại Fe và kim loại M(hóa trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2. Phần 2: tác dung vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2(đktc). Xác đinh kim loại M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến