Cho 5,56g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại Fe và kim loại M(hóa trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2. Phần 2: tác dung vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2(đktc). Xác đinh kim loại M
Gọi a,b,n lầ lượt là số mol của Fe, số mol kim loại M và hoá trị của M.
Kim loại td HCl: 2a+nb=0,07*2 (1)
Kim loại td Cl2: 3a+nb=0,09*2 (2)
( Fe td Cl2 thì thành Fe3+)
(1)&(2) và n là số nguyên dương=> a=0,04 mol, b=0,02 mol, n=3
M(M)=(5,56/2-0,04*56)/0,02=27
=>M là Al
Hòa tan 6,5g Zn bằng 200ml dung dịch HCl 5M
a) VH2(đktc)=?
b) CM dung dịch sau phản ứng bằng bao nhiêu, biết thể tích dung dịch không thay đổi
Nguyên tử nhôm có khối lượng nguyên tử là 27u. Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là 2,7g/cm^3. Bán kính nguyên tử nhôm?
Một dung dịch HCl có pH = 2, cần phải pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 3?
Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm K, Na, Ca tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,18 mol H2. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
Cho 8,96 gam hỗn hợp Cu, Mg, MgO (số mol Mg bằng số mol MgO) vào 120 gam dung dịch HNO3 x% (dư) thu được dung dịch Y không chứa ion NH4+ và hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, 1 khí hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với He là 26/3. Cho từ từ đến hết 600ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau phản ứng, lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được 46,5 gam chất rắn. X gần nhất với :
A. 20 B. 25 C. 30 D. 35
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 5 : 12. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch Y chứa (m + 7,98) gam muối. Cho dung dịch HCl dư vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,805 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,86 B. 17,92 C. 17,29 D. 17,82
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH). Cho 27 gam X tác dụng HCl dư, thu được 34,3 gam muối. Nếu cho 27 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 39,16 gam muối. Công thức của Y là
A. H2NCH2-COOH B. H2N[CH2]3-COOH
C. H2N[CH2]4-COOH D. H2N[CH2]2-COOH
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Mg bằng dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được dung dịch X . Trong dung dịch X, nồng độ H2SO4 là 9,78%. Thêm vào dung dịch X 1 lượng kẽm khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, nồng độ H2SO4 là 1,8624 %. Tính C% của muối có trong dung dịch Y, coi nước bay hơi không đáng kể
Cho dung dịch NaOH có nồng độ mol là x (mol/l). Để xác định nồng độ mol của dung dịch này người ta làm 2 thí nghiệm:
TN1: Cho 6,72 l khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X thu được m1 gam muối duy nhất.
TN2: Cho 3,36 l khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X cũng thu được m2 gam muối duy nhất. Tìm x, m1, m2
Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) HCOOCH2-CH=CH2; (4) CH3COOCH(CH3)=CH2; (5) C6H5COOCH3; (6) HCOOC6H5; (7) HCOOCH2-C6H5; (8) HCOOCH(CH3)2. Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến