Làm lạnh 469,25 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 85 độ C xuống 12 độ C thấy có tối đa m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m. Biết độ tan của CuSO4 ở 12 độ C và 85 độ C lần lượt là 35,5 gam và 87,7 gam
mCuSO4 = 469,25.87,7/187,7 = 219,245
nCuSO4.5H2O tách ra = x
—> mCuSO4 còn lại = 219,245 – 160x
C%CuSO4 bão hòa ở 12 độ = (219,245 – 160x)/(469,25 – 250x) = 35,5/135,5
—> x = 1,019
—> m = 250x = 254,77
Cần điều chế 3,36g sắt bằng cách cho khí CO khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng. b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích của khí B (đktc) khi sục từ từ toàn bộ khí B ở trên vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M.
Cho m gam Mg, Al vào dung dịch X chứa 0,045 mol Fe(NO3)2 và 0,075 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaOH vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là 14,88 gam. Giá trị của m là :
A. 13,08 B. 8,72 C. 4,05 D. 2,86
Tổng các hạt trong phân tử M2X = 116 trong đó mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 . số khối của ion X bình 2- nhiều hơn số khối M bình 1+ là 9 . tổng các hạt trong ion x bình 2 – nhiều hơn ion M+ = 17 , tìm M,X
Cho các chất CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH, H2O, KOH, CH3COONa (điều kiện phản ứng có đủ). Số các chất tác dụng với nhau từng đôi một là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Khi đun một chất hữu cơ mạch hở X với KOH thu được glixerol và 2 muối là RCOOK và R’COOK thì X có bao nhiêu CTCT khác nhau?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,784 lít khí SO2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức FexOy
Nhựa rezit (bakelit) được điều chế bằng cách đun nóng nhựa rezol ở 150°C rồi để nguội có được gọi là điều chế bằng phương pháp trùng ngưng không?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, MgCO3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm các khí có số mol bằng nhau. Cho Y hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,03 mol NaNO3 và 0,29 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 41,33 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m là:
A. 25 B. 24 C. 26 D. 27
Cho m gam bột sắt vào dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và dung dịch nước lọc C. Cho nước lọc C tác dụng với NaOH dư thu được 36,8 gam kết tủa của 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Giá trị của m là
A. 14 gam B. 19,6 gam
C. 16,8 gam D. 11,2 gam
Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỉ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hidro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3
C. Phân tử oxit cao nhất của R gây ra hiệu ứng nhà kính
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến